30 CÂU HỎI
Đun nóng 2,3 gam toluen với lượng dư dung dịch KMnO4, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng kali benzoat là
A. 3,50 gam.
B. 4,00 gam.
C. 4,50 gam.
D. 3,05 gam.
Cho 5,6 gam một anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. CTCT thu gọn của anđehit là
A. HCHO.
B. CH2 = CH – CHO.
C. C2H5CHO.
D.C3H7CHO.
Để phân biệt 2 dung dịch: axit axetic, axit acrylic ta dùng thuốc thử là
A. Na.
B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. dung dịch Na2CO3.
D. dung dịch brom.
Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào dưới đây?
A. Na, Br2, HCl.
B. Na, NaOH, HCl.
C. Na, NaOH, Br2.
D. NaOH, Br2, HCl.
Ứng với CTPT C4H9OH đồng phân nào khi tách nước (ở điều kiện thích hợp) thu được hai anken (không tính đồng phân hình học)?
A. 2 – metylpropan – 2 – ol.
B. Butan – 2 – ol.
C. 2 – metylpropan – 1 – ol.
D. Butan – 1 – ol.
Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây?
A. Metan và etan.
B. Etylen và propilen.
C. Toluen và stiren.
D. Etilen và stiren.
Cho các câu sau:
1. Ankađien là những hiđrocacbon không no, mạch hở có hai liên kết đôi trong phân tử.
2. Những hiđrocacbon không no, có hai liên kết pi trong phân tử là ankađien.
3. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp với hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien.
4. Ankađien là có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 3).
Số câu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO2 (đktc). CTPT của hai anđehit là
A. HCHO và CH3CHO.
B. CH3CHO và C2H5CHO.
C. C2H5CHO và C3H7CHO.
D. C2H4CHO và C3H6CHO.
Đun nóng 13,8 gam ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170oC được 5,04 lít C2H4 (đktc). Hiệu suất phản ứng là
A. 75%
B. 25%
C. 80%
D. 50%
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. CH3CHO
D. C2H6.
Cho bảng dữ liệu sau:
I. Tên chất |
II. Công thức cấu tạo |
||
1 |
Hexan |
a |
CH2 = CH – CH = CH2 |
2 |
But – 2 – en |
b |
CH3(CH2)4CH3 |
3 |
But – 1 – in |
c |
CH3 – CH = CH–CH3 |
4 |
Buta – 1,3 – đien |
d |
CHC – CH2 – CH3 |
5 |
Xiclohexan |
|
|
Hãy ghép tên các hợp chất hữu cơ ở cột (I) với các công thức cấu tạo phù hợp ở cột (II). Kết quả chính xác là
A. 1 - b, 2 - c, 3 - d, 4 - a.
B. 1 - b, 2 - d, 3 - c, 4 - a.
C. 1 - b, 2 - a, 3 - d, 4 - c.
D. 5 - b, 2 - c, 3 - d, 4 - a.
Đun nóng 6 gam CH3COOH với 6 gam C2H5OH có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác. Khối lượng este tạo thành là (biết hiệu suất phản ứng đạt 80%)
A. 7,04 gam.
B. 8 gam.
C. 10 gam.
D. 12 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai ankan thu được 6,3 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 49,25 gam.
B. 73,875 gam.
C. 147,75 gam.
D. 24,265 gam.
Ancol nào dưới đây không bị oxi hoá bởi CuO, t0?
A. 2 – metylbutan – 2 – ol.
B. 3 – metylbutan – 2 – ol.
C. 3 – metylbutan – 1 – ol.
D. 2,2 – đimetylpropan – 1 – ol.
Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit nói trên là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. CH2=CHCOOH.
D.C2H5COOH.
Trong các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của benzen:
(1) Toluen; (2) etylbenzen; (3) p–xilen; (4) stiren ?
A. 1.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen thu được 4,42 gam hỗn hợp CO2 và H2O. X có CTPT là
A. C8H8.
B. C8H10.
C. C7H8.
D. C9H12.
Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, H2CO3, C6H5OH. Tính axit được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải đúng là
A. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH < H2CO3.
B. C6H5OH < H2CO3 < CH3COOH < C2H5OH.
C. C2H5OH < C6H5OH < H2CO3 < CH3COOH.
D. CH3COOH < C6H5OH < H2CO3 < C2H5OH.
Chọn phát biểu sai ?
A. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no.
B. Hợp chất CH3 – CH2 – OH là ancol etylic.
C. Hợp chất C6H5 – CH2 –OH là phenol.
D. Hợp chất có công thức tổng quát CnH2n+1OH là ancol no, đơn chức, mạch hở.
Hai chất 2 – metylpropan và butan khác nhau về:
A. công thức cấu tạo.
B. công thức phân tử.
C. số nguyên tử cacbon.
D. số liên kết cộng hoá trị.
Cho phản ứng sau: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
Tìm điều kiện phản ứng?
A. dung dịch Br2, nhiệt độ.
B. Br2 khan, nhiệt độ.
C. dung dịch Br2, Al xúc tác.
D. Br2 khan, bột sắt.
Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A thấy số mol CO2 sinh ra bằng 2 lần số mol H2O. Biết A là một ankin, công thức của A là
A. C3H4.
B. C2H2.
C. C5H8.
D. C4H6.
Một hỗn hợp X gồm CH3OH; C2H5OH; C6H5OH có khối lượng 28,9 gam phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của C6H5OH là
A. 36,87%
B. 65,05%
C. 76,89%.
D. 32,65%.
Hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên ta thu được 5,6 lít CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là
A. C2H6; C3H8.
B. CH4; C2H6.
C. C3H8; C4H10.
D. C3H6; C4H8.
Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60 M. Công thức của hai anken và thể tích (đo ở đktc) của chúng là
A. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít.
B. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít.
C. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít.
D. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít.
Để làm mất màu 200 gam dung dịch brom nồng độ 20% cần dùng 10,5 gam anken X. Công thức phân tử của X là
A. C4H8.
B. C5H10 .
C. C2H4.
D. C3H6.
Khi cho axetilen hợp nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80oC thu được sản phẩm nào sau đây?
A. CH3COOH.
B. CH3CHO.
C. C2H5OH.
D. HCHO.
Chọn tên đúng của hiđrocacbon sau:
A. 4, 5 – đimetyl – 5 – etylhexan.
B. 4, 5, 5 – trimetylheptan.
C. 3, 3, 4 – trimetylheptan.
D. 2, 3 – đimetyl – 2 – etylhexan.
Trong các hiđrocacbon sau: C2H6, C3H8, C4H10, C5H12. Hiđrocacbon nào là ankan và có 3 đồng phân?
A. C2H6 .
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Axit fomic không thể tác dụng với chất nào sau đây?
A. dung dịch AgNO3/ NH3.
B. CH3OH.
C. CH3CHO.
D. Cu(OH)2.