vietjack.com

Bộ 21 Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 14)
Quiz

Bộ 21 Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 14)

A
Admin
20 câu hỏiHóa họcLớp 11
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12

A. 3 đồng phân.

B. 4 đồng phân. 

C. 5 đồng phân.

D. 6 đồng phân

2. Nhiều lựa chọn

Stiren không phản ứng được với

A. dung dịch Br2.  

B. H2 ,Ni,to.

C. dung dịch KMnO4.      

D. dung dịch NaOH.

3. Nhiều lựa chọn

Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là

A. 1-clo-2-metylbutan. 

B. 2-clo-2-metylbutan.

C. 2-clo-3-metylbutan.  

D. 1-clo-3-metylbutan.

4. Nhiều lựa chọn

Anken X có công thức cấu tạo CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

A. isohexan. 

B. 3-metylpent-3-en.

C. 3-metylpent-2-en.

D. 2-etylbut-2-en.

5. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là :

A. 20%

B. 40%

C. 50%

D.25%

6. Nhiều lựa chọn

Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic (ancol no, đơn chức, mạch hở)

A. CnH2n + 1O.

B. ROH.

C. CnH2n + 1OH.  

D. CnH2n O.

7. Nhiều lựa chọn

Bậc của ancol là

A. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử.

B. bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.

C. số nhóm chức có trong phân tử.    

D. số cacbon có trong phân tử ancol.

8. Nhiều lựa chọn

Chất dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh hóa là

A. Anđehit axetic. 

B. Etylclorua. 

C. Etilen.  

D. Tinh bột.

9. Nhiều lựa chọn

Cho 10,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức no kế tiếp nhau tác dụng hết với Na tạo thành 2,24 lít H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là

A. 30,19%

B. 43,4%

C. 56,6%

D. 69,81%

10. Nhiều lựa chọn

Hiđro hóa hoàn toàn 3,0 gam một anđehit A được 3,2 gam ancol B. A có công thức phân tử là

A. CH2O.

B. C2H4O. 

C. C3H6O.

D. C2H2O2.

11. Nhiều lựa chọn

Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là

A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.   

B. CH3CHO, C6H12O6(glucozơ), CH3OH.

C. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.    

D. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.

12. Nhiều lựa chọn

Cho các chất sau: phenol, etan, etanol và propan - 1- ol. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là

A. phenol.  

B. etan.                   

C. etanol.  

D. propan - 1 - ol.

13. Nhiều lựa chọn

Trong những dãy chất sau đây, các chất đồng phân của nhau là

A. CH3-CH2-CH2-OH, C2H5OH. 

B. C2H5OH, CH3-O-CH3.

C. C4H10­, C­6H6.    

D. CH3-O-CH3, CH3CHO.

14. Nhiều lựa chọn

Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là:

A. phenyl và benzyl.

B. vinyl và anlyl.     

C. anlyl và Vinyl.  

D. benzyl và phenyl.

15. Nhiều lựa chọn

Nếu phân biệt các hiđrocacbon thơm: benzen, toluen và stiren chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

A. dung dịch KMnO4

B. dung dịch Br2.     

C. dung dịch HCl. 

D. dung dịch NaOH.

16. Nhiều lựa chọn

Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2;   CH3-CH2-CH=C(CH3)2;  

CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3 - CH =CH2;CH3-CH=CH-CH3. Số chất có đồng phân hình học là:

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

17. Nhiều lựa chọn

Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là:

A. Crackinh ankan.

B. Cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác Pd/PbCO3.  

C. Tách H2 từ etan. 

D. Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

18. Nhiều lựa chọn

Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?

A. CH3CHO ; C2H5OH ; CH3COOH.

B. CH3CHO ; CH3COOH ; C2H5OH.

C. C2H5OH ; CH3COOH ; CH3CHO.

D. CH3COOH ; C2H5OH ; CH3CHO.

19. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:

A. 8,96 lít.

B. 11,2 lít.                    

C. 6,72 lít.

D. 4,48 lít.

20. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là :

A. 0,3

B. 0,8

C. 0,2

D. 0,6

© All rights reserved VietJack