20 CÂU HỎI
Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
A. 1g
B. 1,4g
C. 2g
D. 1,8g
Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là
A. 2 – metylbut – 3 – en.
B. 3 – metylbut – 1 – in.
C. 3 – metylbut – 1 – en.
D. 2 – metylbut – 3 – in
Hiđro hóa hoàn toàn buta – 1,3 – đien, thu được
A. butan.
B. isobutan.
C. isopentan.
D. pentan.
Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon mạch hở thu được số mol như nhau, còn tỉ lệ số mol và của chúng tương ứng là 1 : 1,5. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Hai hiđrocacbon đều là ankan.
B. Hai hiđrocacbon có thể là ankan và anken.
C. Hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C.
D. Hai hiđrocacbon là
Hiđro hóa propin bằng lượng hiđro dư với xúc tác , đun nóng cho sản phẩm chính là
A. propilen
B. propan.
C. xiclopropan.
D. anlen.
Cho các chất sau: etan; eten; etin và but – 1 – in. Kết luận đúng là
A. cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
B. có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
C. không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat.
D. etan có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1, 2 – đibrombutan?
A. But – 1 – en.
B. Butan.
C. But – 1 – in
D. Buta – 1, 3 – đien.
Một hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A.C3H6.
B. C3H4.
C. C2H4
D. C4H8.
Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt hai khí metan và etilen?
A. Dựa vào tỉ lệ thể tích khí oxi tham gia phản ứng cháy.
B. So sánh khối lượng riêng.
C. Dựa vào tỉ lệ sản phẩm của phản ứng cháy.
D. Dựa vào sự thay đổi màu của dung dịch nước brom.
Phân tử khối trung bình của PE là 420 000 đvC. Hệ số polime hóa của PE là
A. 12 000
B. 13 000
C. 15 000
D. 17 000
Cho dãy các chất: etilen; isopren; xiclohexan, axetilen, butan. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa. Hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen là
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%
Dùng không phân biệt được cặp chất nào sau đây?
A. But – 1 – in và but – 2 – in.
B. But – 1 – in và buta – 1,3 – đien.
C. But – 1 – in và vinylaxetilen.
D. But – 1 – in và but – 2 – en.
CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là :
A. HCHO.
B. CH3CHO.
C. C2H5CHO.
D. C3H7CHO.
(CH3)2CHCHO có tên là :
A. isobutyranđehit.
B. anđehit isobutyric.
C. 2-metyl propanal.
D. A, B, C đều đúng.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai khi nói về anđehit fomic ?
A. Ở điều kiện thường HCHO là chất khí mùi cay xốc, không tan trong nước.
B. Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử như H2 (xt : Ni).
C. Thể hiện tính khử khi gặp các chất oxi hóa như dung dịch AgNO3/NH3.
D. HCHO có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp và trùng ngưng.
Anđehit benzoic C6H5CHO có thể tham gia các phản ứng sau :
C6H5CHO + H2 C6H5CH2OH
C6H5CHO + O2 C6H5COOH
Câu nào đúng khi nói về phản ứng trên ?
A. Anđehit benzoic chỉ bị oxi hóa.
B. Anđehit benzoic chỉ bị khử.
C. Anđehit benzoic không bị oxi hóa, không bị khử.
D. Anđehit benzoic vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Cho chuỗi phản ứng :
C2H6O X Axit axetic Y
CTCT của X, Y lần lượt là :
A. CH3CHO, CH3CH2COOH.
B. CH3CHO, CH3COOCH3.
C. CH3CHO, CH2(OH)CH2CHO.
D. CH3CHO, HCOOCH2CH3
Trong công nghiệp người ta có thể điều chế CH3COOH bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Lên men giấm.
B. Oxi hóa anđehit axetic.
C. Đi từ metanol.
D. Cả A, B, C.