20 CÂU HỎI
Số đồng phân cấu tạo của anken có CTPT C4H8 là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Hỗn hợp khí X gồm axetilen và etilen có khối lượng là 0,82 gam tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2,4 gam kết tủa. Mặt khác 0,82 gam X phản ứng tối đa với m gam H2 (xt: Ni,). Giá trị của m là
A. 0,04
B. 0,06
C. 0,02
D. 0,08
Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 – clo – 3 – metylpentan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2.
B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl.
D. CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3.
Cho but – 1 – en tác dụng với dung dịch HBr thu được là sản phẩm chính là
A. CH3 – CH2 – CHBr – CH2Br.
B. CH3– CH2–CHBr –CH3.
C. CH2Br – CH2 – CH2 – CH2Br.
D. CH3 –CH2 –CH2 – CH2Br.
Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ sau:
Chất rắn X là
A. CH3COONa, CaO, NaOH.
B. CH3COOH, CaO, NaOH.
C. CH3COONa, NaOH, Ca.
D. CH3COONa, Na2O, NaOH.
Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức phân tử chung là
A. CnH2n, n ≥ 2.
B. CnH2n–2, n ≥ 1.
C. CnH2n+2, n ≥ 1.
D. CnH2n–2, n ≥ 2.
Thuốc thử để phân biệt but–1–in và but–2–in là
A. Dung dịch KMnO4.
B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Dung dịch HBr.
D. Dung dịch Br2.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để nhận biết ankin và anken ta dùng thuốc thử là dung dịch brom.
B. Đốt cháy hiđrocacbon A thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O, A chỉ có thể là ankin.
C. Tất cả các ankin đều tham gia phản ứng với AgNO3/NH3.
D. Etilen có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Cho sơ đồ phản ứng sau: . Chất X có thể là
A. PE
B. PVC
C. caosu Buna
D. PS
Cho các chất sau:
(1) CH2=CH2; (2) CH3–CH3; (3) CH2=CH–CH=CH2; (4) CH4. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho metan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:3) thu được sản phẩm có tên gọi là
A. Metylen clorua.
B. Clorofom.
C. Cacbon tetraclorua.
D. Metyl clorua.
Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2– C(CH3)=CH–CH3.Tên của X là
A. isohexen.
B. 3–metylpent–3–en.
C. 3–metylpent–2–en.
D. 2–etylbut–2–en.
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho CaC2 tác dụng với nước.
B. Để nhận biết khí etilen và khí sunfurơ ta dùng dung dịch brom.
C. Trong phòng thí nghiệm etilen được điều chế từ ancol etylic với xúc tác là H2SO4 đặc (170oC).
D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kỳ thì thu được
A. Số mol CO2 bằng số mol H2O.
B. Số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
C. Số mol CO2 lớn hơn hoặc bằng số mol H2O.
D. Số mol H2O lớn hơn số mol CO2.
Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
A. CH3COOH, C2H2, C2H4.
B. C2H5OH, C2H4, C2H2.
C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH
Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 64,8 gam Ag. X có công thức phân tử là
A. CH2O.
B. C2H4O.
C. C2H2O2.
D. C3H4O
Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là
A. CH2O
B. C2H4O
C. C3H6O.
D. C2H2O2.
Axit nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. CH2=CH–COOH
B. CH3–CH=CHCOOH
C. CH2=CH(CH3)COOH
D. Cả A, B, C
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Nhờ tạo được liên kết hiđro với H2O, ba axit đầu đãy đồng đẳng axit ankanoic tan vô hạn vào trong nước, các axit khác chỉ tan có hạn hoặc không tan.
B. Do ảnh hưởng đẩy electron của nhóm OH lên nhóm C=O, phản ứng cộng vào liên kết đôi C= O rất khó thực hiện.
C. Khác với anđehit và tương tự rượu (có liên kết hiđro), các axit cacboxylic là chất rắn hoặc lỏng ở nhiệt độ thường và có nhiệt độ sôi tương đối cao.
D. A, B, C đều đúng.
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :
A. CH3CHO.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. C2H6.