10 CÂU HỎI
Định luật (định lý) nào sau đây được ứng dụng nhiều trong bộ môn hoá học lớp 8:
A. Định luật bảo toàn năng lượng.
B. Định lý Pytago.
C. Định luật bảo toàn động lượng.
D. Định luật bảo toàn khối lượng.
Kí hiệu hoá học của sắt là:
A. Al.
B. Ba.
C. Ca.
D. Fe.
Hợp chất được cấu tạo từ nitơ (N) hoá trị II và oxi (O) hoá trị II là:
A. N2O.
B. NO.
C. NO2.
D. N2O5.
Tổng hệ số tối giản của phương trình: Al + Cl2 AlCl3 là:
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Phân tử khối của CaCO3 là:
A. 100.
B. 166.
C. 1606.
D. 222.
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
A. Fe là chất hết.
B. HCl là chất hết.
C. Cả 2 chất cùng hết.
D. Cả 2 chất cùng dư.
Khối lượng của 0,1 mol nhôm (Al) là:
A. 2,7 gam.
B. 5,4 gam.
C. 27 gam.
D. 54 gam.
Số nguyên tử ứng với 0,5 mol Al là:
A. 6.1023 nguyên tử.
B. 3.1023 nguyên tử.
C. 6.1022 nguyên tử.
D. 3.1022 nguyên tử.
Trong tự nhiên, sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất và nằm trong 4 loại quặng chính: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4), xiderit (FeCO3) và pirit (FeS2). Quặng chứa hàm lượng sắt cao nhất là:
A. Hematit.
B. Manhetit.
C. Xiderit.
D. Pirit.
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Al và Cu trong 2,24 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: (biết oxi phản ứng hết)
A. 16,6 gam.
B. 13,4 gam.
C. 22,2 gam.
D. 14,8 gam.