30 CÂU HỎI
Khi lần lượt tác dụng với mỗi chất dưới đây, trường hợp axit sunfuric đặc và axit sunfuric loãng hình thành sản phẩm giống nhau là
A.
B. Mg
C.
D.
Kim loại nào cho nhiều thể tích khí hơn khi cho cùng một khối lượng hai kim loại Zn và Fe tác dụng hết với axit ?
A. không xác định được
B. Zn
C. bằng nhau
D. Fe
Trong các cặp chất sau, cặp chất gồm hai chất phản ứng được với nhau là
A. NaCl và
B. và HCl
C. và HCl
D. và
Cho 1,53 gam hỗn hợp Ba, Mg, Fe và Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng là
A. 2,24 gam
B. 2,95 gam
C. 1,85 gam
D. 3,90 gam
Tính chất hóa học của đơn chất lưu huỳnh là
A. chỉ thể hiện tính khử
B. không thể hiện tính chất nào
C. chỉ thể hiện tính oxi hóa
D. tính khử và tính oxi hóa
Nung 43,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp của nóm IIA, thu được 11,2 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca
B. Sr và Ba
C. Ca và Sr
D. Be và Mg
Chất nào dưới đây mà nguyên tử S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A.
B.
C.
D.
Cho sơ đồ phản ứng hóa học:
Hai chất X, Y lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Phản ứng nào sau đây không đúng?
A.
B.
C.
D.
Cho phản ứng hóa học:
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Lưu huỳnh trong bị khử, S trong bị oxi hóa
B. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hóa
C. Lưu huỳnh bị oxi hóa và hiđro bị khử
D. Lưu huỳnh bị khử và hiđro bị oxi hóa
Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam và m gam . Giá trị của m là
A. 7,80
B. 8,75
C. 6,50
D. 9,75
Có thể phân biệt ba dung dịch: (loãng) bằng một thuốc thử là
A. Zn
B. quỳ tím
C. Al
D.
Cho dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?
A. màu xanh
B. không xác định được
C. màu đỏ
D. không đổi màu
Bạc tiếp xúc với không khí có bị biến đổi thành bạc sunfua:
Nhận định nào sau đây đúng?
A. là chất oxi hóa, Ag là chất khử
B. Ag là chất khử, là chất oxi hóa
C. là chất khử, Ag là chất oxi hóa
D. Ag là chất oxi hóa, là chất khử
Dùng đặc có thể làm khô khí nào trong các khí sau đây?
A.
B.
C. HI
D.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một kim loại có hóa trị II cần dùng hết 3,36 lít oxi (đktc). Kim loại đó là
A. Zn
B. Cu
C. Fe
D. Mg
Trong các chất cho dưới đây, chất được dùng làm thuốc thử để nhận biết ion clorua trong dung dịch là
A.
B.
C.
D.
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
A.
B.
C.
D.
Sục 2,24 lít khí (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,3M. Muối thu được sau phản ứng là
A.
B.
C.
D.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại gồm Mg, Cu và Fe trong dung dịch axit HCl, thu được dung dịch X, chất rắn Y và khí Z. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được kết tủa T. Nung hoàn toàn T trong không khí thu được chất rắn gồm
A. và CuO
B. MgO và Cu
C. MgO và
D. MgO và FeO
S tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng theo phản ứng:
Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử trên số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là
A. 1:3
B. 2:1
C. 3:1
D. 1:2
Có thể đựng axit đặc, nguội trong bình làm bằng kim loại
A. Cu
B. Fe
C. Mg
D. Zn
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam sắt này vào dung dịch đặc, nóng thì thể tích khí (đktc) sinh ra bằng
A. 2,24 lít
B. 5,04 lít
C. 3,36 lít
D. 10,08 lít
Cho cân bằng hóa học:
, H = -198,24kJ.
Để tăng hiệu suất của quá trình tạo thì cần
A. giảm nhiệt độ của phản ứng
B. giảm nồng độ của , thêm xúc tác
C. tăng nhiệt độ của phản ứng
D. giữ phản ứng ở nhiệt độ thường
Thổi vào 500 ml dung dịch đến khi vừa mất màu hoàn toàn, thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Nồng độ dung dịch ban đầu là
A. 0,02M
B. 0,005M
C. 0, 01M
D. 0,025M
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sinh ra 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Li
B. K
C. Rb
D. Na
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm trong dung dịch axit 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 23,8
B. 50,4
C. 37,2
D. 50,6
Hòa tan vừa hết 23,3 gam hỗn hợp bột gồm và bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 78,5
B. 74,8
C. 74,3
D. 75,3
Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M chứa loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là
A. 1,75 mol
B. 1,5 mol
C. 1,8 mol
D. 1,0 mol
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm và thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của và trong dung dịch A lần lượt là
A. 0,20M và 0,40M
B. 0,21M và 0,32M
C. 0,18M và 0,26M
D. 0,21M và 0,18M