21 CÂU HỎI
Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là
A. 38,07%.
B. 50%.
C. 40%.
D. 49%.
Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A.11,26 gam.
B.5,32 gam.
C.4,46 gam.
D.3,54 gam.
Cho axit sau CH3CH(C2H5)CH2CH(CH3)COOH có tên quốc tế là
A.Axit 2,4-đimetyl hecxanoic.
B.Axit 4-etyl-2-metyl pentanoic.
C.Axit 3,5-đimetyl hexanoic.
D.Axit 2-etyl-4-metyl pentanoic.
Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4đặc ở 170°C thì nhận được sản phẩm chính là
A.but-1-en.
B.đietyl ete.
C.đibutyl ete.
D.but-2-en.
Tên thay thế của hợp chất ancol có công thức cấu tạo sau: CH3-CH2-CH2-OH.
A.Propanal.
B.Propanoic.
C.Propan-1-ol.
D.propan-2-ol.
Dẫn hợp chất hữu cơ X (có khối lượng phân tử là 56) vào nước brom, quan sát thấy nước brom nhạt màu. Chất hữu cơ X có thể là
A.CH3-C≡C-CH3.
B.CH3-CH2-CH=CH2.
C.CH3-CH2-CH2-OH.
D.CH2=CH-CH=CH2.
Etanol (C2H5OH) tác dụng với dung dịch nào sau đây?
A.CH3COOH/H2SO4đặc.
B.Br2/CC14.
C.CH3COONa/NaOH.
D.AgNO3/NH3.
Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại kiềm?
A.phenol.
B.etanol.
C.etanoic.
D.etanal.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol (C6H5-OH) là một ancol thơm.
(b) Phenol tác dụng với dung dịch natri hiđroxit tạo thành muối tan và nước.
(c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.
(e) Hợp chất C6H5-CH2-OH là phenol.
Số phát biểu đúnglà:
A.3.
B.4.
C.5.
D.2.
Ankin X có công thức là CH≡C-CH(CH3)-CH3, có tên thay thế là
A.Pent-1-in.
B.2-metyl but-1-in.
C.3-metyl but-1-in.
D.3-metyl but-1-en.
Thực hiện phản ứng cộng H2(xúc tác H3PO4, 300°C) vào etilen ta thu được sản phẩm cộng chính có công thức là
A.CH3-CH2-CH2-OH.
B.CH3-CH2-OH.
C.CH3-CH(OH)-CH3.
D.CH3-CO-CH3.
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
A.CH2=CH2.
B.CH2=CH-C≡CH.
C.CH3-CHO.
D.CH2(OH)-[CH(OH)]4-CHO.
Điều chế khí metan (CH4) trong phòng thí nghiệm, hãy chọn cách tiến hành nào sau đây?
A.Cho ancol etylic tác dụng với H2SO4đặc (170°C).
B.Cho khí etilen đi vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
C.Cho CaC2(canxicacbua) tác dụng với nước.
D.Nung muối CH3COONa khan (natri axetat) với hỗn hợp vôi tôi xút (CaO và NaOH).
Đốt cháy hoàn toàn 11,0g hợp chất ankan rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong (Ca(OH)2dư, sau phản ứng thu được 75g kết tủa. Công thức phân tử của ankan là (CaCO3= 100)
A.C6H14.
B.C4H10.
C.C3H8.
D.C5H12.
Cho CaO tác dụng với axit axetic (CH3COOH) thu được sản phẩm muối hữu cơ có công thức là
A.(CH3COO)2Ca.
B.(HCOO)2Ca.
C.CH3COOCa.
D.CH3COOCa2.
Hợp chất andehit có công thức: CH2=CH-CH(CH3)-CHO, thuộc loại nào sau đây?
A.Andehit no, đơn chức, mạch hở.
B.Andehit không no, đơn chức, mạch hở.
C.Andehit không no, đơn chức, mạch vòng.
D.Andehit không no, đa chức, mạch hở.
Đốt cháy hỗn hợp 2 ankin kế tiếp nhau, thu được 30,8 gam CO2và 9 gam H2O. CTPT 2 ankin là
A.C3H6và C4H8.
B.C3H4và C4H6.
C.C4H6và C5H8.
D.C2H2và C3H4.
Hợp chất CH3-CH=O có tên thường là
A.anđehit axetic.
B.anđehit propionic.
C.etanal.
D.axit axetic.
Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic trong công nghiệp hiện nay bằng phương trình phản ứng nào sau?
A.C2H5OH + O2CH3COOH + H2O.
B.CH3-OH + CO CH3COOH.
C.2CH3-CHO + O22CH3COOH.
D.CH3-COO-C2H5+ H2O CH3-COOH + C2H5OH.
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3-COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
A.0,72 gam.
B.1,44 gam.
C.2,88 gam.
D.0,56 gam.
Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là:
A.CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
B.CH3CHO, C6H12O6(glucozơ), CH3OH.
C.C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
D.CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.