28 CÂU HỎI
Ankan không có phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng tách.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng thế.
D. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn.
Để phân biệt C2H5OH và C6H5OH ta có thể dùng hóa chất nào dưới đây?
A. nước brom.
B. nước nóng.
C. Mg(OH)2.
D. dung dịch HCl.
Công thức CH3‒CH(OH)‒CH3ứng với tên gọi nào sau đây?
A. propan-1-ol.
B. propan-2-ol.
C. pentan-1-ol.
D. butan-1-ol.
Cho sơ đồ phản ứng: stiren + H2 dư X. Công thức phân tử của X là
A. C8H16.
B. C8H12.
C. C8H14.
D. C8H10.
Để phân biệt toluen và stiren ta dùng hóa chất nào dưới đây?
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. H2, xúc tác Ni.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch brom.
Công thức chung dãy đồng đẳng của benzen là
A. CnH2n (n 2 ).
B. CnH2n-2 ( n 2 ).
C. CnH2n+2 ( n 3 ).
D. CnH2n-6 (n 6).
Cho phản ứng hóa học sau: CH4+ Cl2 X + HCl. Công thức phân tử của X là
A. CH2Cl.
B. C2H5Cl.
C. C2H6.
D. CH3Cl.
Cho buta-1,3-đien tác dụng với dung dịch brom (tỉ lệ mol 1:1). Sản phẩm chính thu được ở -80oC là
A. .
B. .
C. .
D. .
Chất không tham gia phản ứng cộng là
A. propin.
B. butan.
C. etilen.
D. isopren.
Nhiệt độ sôi của các ancol cao hơn các hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon là nhờ
A. liên kết C-H.
B. liên kết hidro.
C. liên kết C-C.
D. liên kết pi.
Ancol bậc I là
A. CH3-CH2-OH.
B. .
C. .
D. .
Công thức cấu tạo của stiren là
A. C6H5-CH3.
B. C6H5-CH=CH2.
C. C6H5-CH2-CH3.
D. C6H5-CH2-CH=CH2.
Dãy gồm các chất nào sau đây đều là anken?
A. CH4, C2H6, C3H6.
B. C2H4, C3H6, CH4.
C. C2H4, C3H6, C4H8.
D. CH4, C3H6, C4H8.
Benzen khôngtham gia phản ứng với
A. H2.
B. H2O.
C. Br2.
D. O2.
Khi cho anken có công thức CH2=CH−CH3tác dụng với dung dịch HCl thì sản phẩm chính có công thức là
A. .
B. .
C. .
D. .
Khi cho từ từ khí C2H2 vào dung dịch AgNO3trong NH3thì hiện tượng thu được là
A. xuất hiện kết tủa màu vàng.
B. xuất hiện kết tủa màu đỏ.
C. xuất hiện kết tủa màu trắng.
D. xuất hiện kết tủa màu đen.
Trùng hợp isopren thu được poliisopren là một loại polime có tính đàn hồi cao và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, kĩ thuật. Công thức phân tử của isopren là
A. C5H10.
B. C5H8.
C. C4H6.
D. C4H8.
Số đồng phân ancol ứng với công thức C3H7OH là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Công thức CH3−C≡CH ứng với tên gọi nào sau đây
A. axetilen.
B. metylaxetilen.
C. propan.
D. propen.
Hợp chất neopentan có tên thay thế là
A. 2-metylbutan.
B. propan.
C. pentan.
D. 2,2-đimetylpropan.
Để phân biệt glixerol với etanol ta dùng chất nào dưới đây?
A. Cu.
B. Cu(OH)2.
C. NaOH.
D. CuSO4.
Ancol metylic có công thức phân tử là
A. C3H7OH.
B. C3H5OH.
C. C2H5OH.
D. CH3OH.
Chọn nhận xét đúng?
A. Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
B. Dung dịch phenol làm quỳ tím hoá đỏ.
C. Phenol C6H5OH là một ancol thơm.
D. Phenol phản ứng được với dung dịch brom và dung dịch NaOH.
Chất nào sau đây được sử dụng để điều chế trực tiếp C2H2trong phòng thí nghiệm?
A. CaO.
B. Al4C3.
C. Al.
D. CaC2.
Chất nào dưới đây là ankađien liên hợp?
A. CH2=CH−CH2−CH=CH2.
B. CH3−CH=C=CH−CH3.
C. CH2=CH−CH=CH2.
D. CH2=C=CH−CH3.
Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. đimetylete.
B. phenol.
C. etanol.
D. metanol.
Công thức phân tử tổng quát của ankan là (n ≥ 1)
A. CnH2n-2.
B. CnH2n.
C. CnH2n+4.
D. CnH2n+2.
Hóa chất được dùng để phân biệt hai khí C2H6và C2H4là
A. khí CO2.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch Br2.
D. khí oxi.