Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
10 câu hỏi
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng(6 điểm)
- Bài đọc: Tôi là học sinh lớp 1 (SGK – trang 4)
- Câu hỏi: Hồi đầu năm, Nam học gì?
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
TRÍ KHÔN
Một hôm, nom thấy bác thợ cày bảo gì trâu phải nghe lấy, Cọp lấy làm lạ hỏi:
- Này, Trâu kia, mày to xác như thế này sao dại thế , sao lại để cho bác ta sai khiến như thế?
- Bác ấy có trí khôn. Cọp ngạc nhiên quay sang bác thợ cày:
- Này bác, trí khôn của bác để ở đâu?
- Ta để ở nhà.
- Bác về lấy cho ta xem!
- Ta về Cọp ăn mất Trâu của ta thì sao? Có thuận cho ta cột vào cây kia thì ta về lấy cho mà xem!
Cọp muốn xem nên thuận ngay. Sau khi Cọp bị cột chặt vào gốc cây, bác nông dân lấy bắp cày phang cho nó một trận nên thân. Vừa phang bác vừa nói:
- Trí khôn của ta đây! trí khôn của ta đây!
(Sưu tầm)

* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
(1 điểm). Trong truyện có những nhân vật nào?
bác nông dân. Trâu
bác nông dân, Cọp, Trâu
bác nông dân
Trâu và Cọp
Cọp hỏi Trâu điều gì?
Tại sao to xác thế mà lại để bác nông dân sai khiến
Tại sao lại phải đi làm
Tại sao lại để trí khôn ở nhà
Vì sao lại không có trí khôn
Tại sao Cọp lại bị đánh?
vì cãi lời bác nông dân
vì muốn xem trí khôn như thế nào
vì Cọp định ăn thịt người
vì những việc làm sai trái
Theo em ai là người thông minh nhất câu truyện này?
bác nông dân
Cọp
Trâu
tất cả các đáp án trên
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
Vàng như mặt trăng
Treo trên vòm lá
Da nhẵn mịn màng
Thị ơi! Thơm quá!
Em hãy nối cột A với cột B để tạo thành một câu hoàn chỉnh.
A |
| B |
Chú gà trống | tỏa muôn ngàn tia nắng. | |
Ông mặt trời | như tiếng còi báo thức. | |
Bông hoa hồng | đỏ tươi. |
Sắp xếp các từ sau để được một câu hoàn chỉnh:
a) Minh/ một quyển vở mới/ Mẹ/ thưởng cho/
……………………………………………………………………………………………
b) bác sĩ/ ước mơ/ Hà/ trở thành/
……………………………………………………………………………………………
Em hãy điền “ch” hoặc “tr” vào chỗ trống sao cho đúng:
a) ....e già măng mọc.
b) ....ưa học bò đã lo học ...ạy.
c) ....ước lạ, sau quen.
d) ...âu ...ậm uống nước đục.
Viết 1 tiếng có vần “ai”, 1 tiếng có vần “ay”.








