Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án - Đề 8
7 câu hỏi
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng(6 điểm)
- Bài đọc: Món quà quý nhất (SGK – trang 85)
- Câu hỏi: Vì sao bà nói đó là món quà quý nhất?
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
CON NGAN NHỎ
Con ngan nhỏ mới nở được ba hôm, trông chỉ to hơn cái trứng một tí. Nó có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu những con tơ non mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ bằng nhung hươu vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm mại như thế, mọc ngay ngắn trước cái đầu xinh xinh vàng xuộm. Ở dưới bụng, lủn chủn hai chân bé tí màu đỏ hồng.
(Theo Tô Hoài)

* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1 (1 điểm). Đoạn văn tả về con gì?
A. Con vịt
B. Con gà
C. Con ngan
D. Con ngỗng
Câu 2 (1 điểm). Con ngan to như thế nào?
A. To bằng nắm tay
B. To bằng bàn tay
C. To hơn quả trứng một tí
D. To như lòng bàn tay
Câu 3 (1 điểm). Đoạn văn trên cho em biết gì?
A. Vẻ đáng yêu của con tơ non
B. Vẻ đáng yêu của bàn tay em bé
C. Vẻ đáng yêu của những con ngan mới nở
D. Vẻ đẹp mịn như bông của con ngan
Câu 4 (1 điểm). Hai chân ngan màu gì?
A. Màu đỏ hồng
B. Màu hồng
C. Màu đỏ
D. Màu cam
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
Mẹ con cá chuối
Đầu tiên cá chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau đó đau nhói trên da thịt. Biết bọn kiến kéo đến đã đông, chuối mẹ lấy đà quẫy mạnh, rồi lặn tùm xuống nước. Bọn kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. Thế là đàn chuối con được một mẻ no nê.
(1 điểm). Tìm các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm:
- Trắng như ………….
- Đỏ như …………….
- Đen như ……………
(1 điểm). Điền ăn hoặc ăt hay ăng vào chỗ trống:
chiến th…… n…. nót ánh n……. khăn m……
(1 điểm). Hãy viết vào bảng sau tên hai con vật chứa âm “d”, “r” và “gi”
d | r | gi |
|
|
|
(1 điểm). Tìm từ điền vào chỗ trống để thành câu:
(bác sĩ, cô giáo)
- …… đang giảng bài.
- ………. đang khám bệnh.








