Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án - Đề 10
7 câu hỏi
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng(6 điểm)
- Bài đọc: Nắng (SGK – trang 86)
- Câu hỏi: Tìm những câu cho thấy nắng rất nhanh nhẹn.
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
MẸ
Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng mẹ, dù vui, dù buồn. Tôi luôn tự hào với bạn bè của mình vì có người bạn thân là mẹ. Trải qua nhiều vấp ngã, thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã hiểu mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi vẫn tự hào tôi là con mẹ.
(Sưu tầm)

* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1 (1 điểm). Trong câu chuyện trên ai là bạn thân của cậu bé?
A. Mẹ
B. Bạn trong lớp
C. Bố
D. Chị em trong nhà
Câu 2 (1 điểm). Hình bóng mẹ có ở những đâu trên con đường của cậu bé?
A. Lúc vui
B. Lúc buồn
C. Những vui, buồn đều có mẹ ở bên
D. Khi bạn được điểm tốt
Câu 3 (1 điểm). Ai là người yêu thương cậu bé nhất?
A. Mẹ
B. Bố
C. Chính bản thân cậu bé
D. Ông bà
Câu 4 (1 điểm). Cậu bé tự hào về điều gì?
A. Được làm con của mẹ
B. Được yêu thương
C. Được đi học
D. Được đi du lịch khắp muôn nơi
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.
(1 điểm). Gạch dưới các tiếng có chứa vần “ây” trong các từ sau:
cày cấy | nhảy dây | đám mây |
cờ vây | xây nhà | ngất ngây |
(1 điểm). Khoanh vào chữ cái đứng trước nhóm từ được viết đúng chính tả:
a) nghiêng, ngon, nga.
b) nghiền, ngăn, ngân.
c) ngao, nghía, ngủ
d) ngĩ, ngổn, nghển
(1 điểm). Em hãy nối cột A với cột B để có được một câu hoàn chỉnh:
A |
| B |
Hoa đào | tỏa nắng chói chang | |
Chú ve | nở vào mùa xuân. | |
Ông mặt trời | ca hát suốt mùa hè. |
(1 điểm). Điền c hoặc q vào chỗ trống:
vỏ ….uýt …..ủa đào con ….ua sách ….ũ








