2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án - Đề 4
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án - Đề 4

V
VietJack
Tiếng ViệtLớp 17 lượt thi
7 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng(6 điểm)

- Bài đọc: Ong và bướm (SGK – trang 17)

- Câu hỏi: Vì sao ong không đi chơi cùng bướm?

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:

HAI NGƯỜI BẠN

Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới.Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết.Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi.

Khi gấu đi đã xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi:

- Ban nãy, gấu thì thầm gì với cậu thế?

- À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi.

(theo Trần Thu Hà)

Nội dung chính bài Hai người bạn đồng hành và con gấu hay, ngắn gọn nhất |  Ngữ Văn 7 Chân trời sáng tạo

* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.

Câu 1 (1 điểm). Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì xảy ra?  

A. Một con hổ chạy đến                       B. Một con gấu xộc tới

C. Thấy một con rắn                             D. Thấy một con chim

Câu 2 (1 điểm). Hai người bạn đã làm gì?   

A. Một người bỏ chạy, trèo lên cây

B. Một người năm im giả vờ chết

C. Đôi bạn người thì bỏ chạy, trèo lên cây; người thì nằm im giả chết

D. Cả hai bạn đều không làm gì cả

Câu 3 (1 điểm). Điều gì xảy ra với bạn ở dưới đất khi gấu đến?     

A. Gấu ghé sát mặt bạn, ngửi và bỏ đi           B. Gấu cào mặt bạn

C. Gấu gửi                                                      D. Gấu bỏ đi

Câu 4 (1 điểm). Cậu bạn ở dưới đất đã kể lại với bạn rằng gấu nói gì với mình?

A. Kẻ bỏ bạn lúc hoạn nạn là đồ tồi               B. Kẻ bỏ bạn là người không tốt

C. Không được bỏ bạn                                    D. Cần phải đi chạy trốn

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết

CÂY BÀNG

Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.

Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mơn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

(theo Hữu Tưởng)

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm). Viết lại các từ chứa các vần tương ứng vào bảng sao cho phù hợp:  

loăng quăng, chuyến đi, quyết tâm, khuyết điểm, lời khuyên, duyên dáng,

mở toang, khua khoắng, hoàng hôn.

oang

oăng

uyên

uyêt

 

 

 

 

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm). Điền vào chỗ trống sao cho phù hợp:   

a) lạ hoặc nạ

đeo mặt …..                                    người khách ………….

b) ng hoặc ngh

lắng ….e                          suy ……….ĩ                         hoan ….ênh          phi …..ựa

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm). Tìm trong bài “Cây bàng” tiếng có vần “oang”

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm). Điền đúng tên sự vật vào mỗi hình.

blobid4-1759888641.png

Quả Chanh Chua, Hình Tách Nền PNG 58 - Free.Vector6.com

blobid6-1759888641.png

blobid7-1759888641.png

…………………..

…………………..

………………….

…………………..

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack