2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án - Đề 2

V
VietJack
Tiếng ViệtLớp 17 lượt thi
7 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng(6 điểm)

- Bài đọc: Lịch bàn (SGK – trang 9)

- Câu hỏi: Nối tiếp để hoàn thành câu:

a) Bìa lịch in hình ..........................................

b) Cuốn lịch nhắc Bích ..................................

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:

SẺ CON

Sẻ con chưa mọc đủ lông cánh nhưng lại rất thích bay. Một hôm, Sẻ con tung cánh bay lên, nhưng lại rơi ngay xuống một bụi cỏ mềm. Lúc đó, bác Hươu cao cổ vừa bước đến, Sẻ con càng hoảng sợ, kêu khóc rối rít:

- Xin bác đừng ăn thịt cháu! Mẹ ơi, mẹ ơi!

Hươu cao cổ nói:

- Sẻ con đừng khóc nữa, bác sẽ đưa Sẻ con về. Nói xong, Hươu cao cổ quỳ hai chân trước xuống và bảo:

- Sẻ con bước lên đầu bác và bám thật chắc nhé.

Sau đó, Hươu đứng thẳng người vươn cao cổ, đầu Hươu đặt sát bên tổ chim. Sẻ con chỉ còn việc nhảy vào tổ cũ. Sẻ con rất vui mừng nhưng không quên cảm ơn:

- Cháu cảm ơn bác Hươu rất nhiều!

Truyện Sẻ con -

* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.

Câu 1 (1 điểm). Sẻ con thích làm điều gì nhất?

A. Đi bơi

B. Ăn kẹo

C. Tập bay

D. Xem hoạt hình

Câu 2 (1 điểm). Khi Sẻ con tung cánh bay lên thì bị rơi xuống đâu?

A. Bụi cỏ mềm

B. Hồ nước

C. Chăn bông

D. Khóm hoa

Câu 3 (1 điểm). Ai đã giúp Sẻ con trở về tổ của mình?

A. Bác Gấu xám

B. Cô Cò trắng

C. Bác Hươu cao cổ

D. Mẹ Sẻ con

Câu 4 (1 điểm). Sau khi trở về tổ cũ, Sẻ con đã làm gì đầu tiên?

A. Nằm xuống nghỉ ngơi.

B. Cảm ơn bác Hươu vì đã giúp mình.

C. Tiếp tục tập bay.

D. Ăn bánh mẹ làm.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết

Có một chú gà Trống choai với chiếc mào màu đỏ với cái đuôi vênh vểnh lên rất hùng dũng. Chú rất thích đi du lịch. Chú rất mong được nhìn thấy biển vì vậy chú lên kế hoạch đi ra biển. Đầu tiên chú quyết định sẽ đi bộ. Chú đi trên đôi chân vững chãi của mình rất khoái chí.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm). Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa:  

a) bà ngoại/ mẹ/ sang/ bé/nghỉ hè/ chơi/ cho/ nhà

……………………………………………………………………………………………

b) thích lắm/ vì /yêu quý/ bé/ rất/ bé/ rất/ bà ngoại

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm). Đoạn văn sau có một số từ bị sai lỗi chính tả, em hãy gạch chân dưới chúng và sửa lại sao cho đúng.

Cô giáo đang đọc bài cho cả lớp nge. Dọng cô ngọt ngào, xâu lắng. Các bạn học sinh xay xưa lắng nghe.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm). Em hãy nối vế ở cột A với cột B để tạo thành câu có nghĩa:

A

 

B

Lá bàng

đang làm bài tập môn Tiếng Việt.

Chim sẻ

có tài bay lượn rất giỏi.

Bé Mai

là nơi sinh sống của rất nhiều loài cá.

Hồ nước

chuyển dần sang màu đỏ khi mùa thu đến.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm). Cho các từ sau: ăn cơm; bài tập; Tiếng Việt; vui vẻ; gia đình. Em hãy điền các từ này vào vị trí thích hợp nhất

Buổi tối, sau khi  …………………  xong, bé Lan sẽ làm ……………… về nhà. Tối nay có môn ………………… mà em thích nhất. Nên em rất ………………. Cô giáo yêu cầu em kể tên các thành viên trong ………………….. Em viết thật cẩn thận: ông, bà, bố, mẹ, em bé và cả mèo Mướp nữa.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack