Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 9
18 câu hỏi
Biểu thức nào sau đây là đa thức?
\[\frac{{x + 2y}}{3}\];
\[x + \frac{1}{y}\];
\[ - x + \frac{2}{x}y - 3{y^2}\];
\[\frac{1}{{2x}} + {y^2}\].
Đơn thức \(\left( { - \frac{1}{5}{x^2}{y^3}} \right)\left( { - 5{x^3}y} \right)ax\) \((a\) là hằng số) có hệ số và bậc lần lượt là
\(a\) và 6;
\(a\) và 10;
\(1\) và 10;
1 và 6
Cặp đơn thức nào dưới đây là hai đơn thức đồng dạng?
\(12{x^4}{y^4}\) và \(12{x^4}{y^6}\);
\( - 12{x^4}{y^4}\) và \(12{x^6}{y^6}\);
\(12{x^6}{y^4}\) và \( - 2{x^6}{y^4}\);
\(12{x^4}{y^6}\) và \(12{x^6}{y^6}\).
Giá trị của biểu thức \(A = {x^5}y + 7{x^2}y + 9\) tại \(x = - 1,y = 2\) là
21;
25;
\( - 7\);
\( - 3\).
Chọn đẳng thức sai trong các đẳng thức sau đây:
\({\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\);
\({\left( { - a - b} \right)^3} = - {a^3} - 3{a^2}b - 3a{b^2} - {b^3}\);
\({\left( { - a + b} \right)^3} = - {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\);
\({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\).
Điền vào chỗ trống sau:
\(2\);
\(4\);
\(8\);
\(16\).
Tổng số đo các góc trong tứ giác bằng
\(90^\circ \);
\(120^\circ \);
\(180^\circ \);
\(360^\circ \).
Cho tứ giác \(ABCD\). Khẳng định nào sau đây là sai?
\(AB\) và \(BC\) là hai cạnh kề nhau;
\(BC\) và \(AD\) là hai cạnh đối nhau;
\(\widehat A\) và \(\widehat B\) là hai góc đối nhau;
\(AC\) và \(BD\) là hai đường chéo.
Cho tứ giác \(ABCD\) có \[\widehat A = 50^\circ ;\,\,\widehat B = 117^\circ ;\,\,\widehat C = 71^\circ \]. Số đo góc ngoài tại đỉnh \(D\) bằng
\[58^\circ \];
\[107^\circ \];
\[113^\circ \];
\[83^\circ \].
Cho hình thang cân \[ABCD\] có \[AB{\rm{ // }}CD\] và \[\widehat A = 125^\circ \]. Khi đó \[\widehat B\] bằng
\[65^\circ \];
\[125^\circ \];
\[90^\circ \];
\[55^\circ \].
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành;
Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành;
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình bình hành;
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
Cho các hình sau, chọn khẳng định đúng.
Cả ba hình đều là hình thoi.
Hình \({\rm{1}}\) và hình \(2\) là hình thoi.
Chỉ hình \({\rm{1}}\) là hình thoi.
Cả ba hình đều không phải hình thoi.
Thu gọn biểu thức:
a) \(\frac{3}{4}{x^3}{y^3}:\left( { - \frac{1}{2}{x^2}{y^2}} \right);\) b) \(\left( {30{x^4}{y^3} - 25{x^2}{y^3} - 3{x^4}{y^4}} \right):5{x^2}{y^3};\)
c) \({x^2}\left( {x - {y^2}} \right) - xy\left( {1 - xy} \right) - {x^3}\); d) \[\left( {9{x^2}{y^3} - 15{x^4}{y^4}} \right):3{x^2}y - \left( {1 - 3{x^2}y} \right)\left( {{y^2} - 1} \right).\]
Tìm \(x,\) biết:
a) \(16{x^2} - 16x + 4 = 0\);
b) \[{\left( {x + 3} \right)^2} + \left( {5 - x} \right)\left( {5 + x} \right) = - 3\].
Tìm đơn thức \(M\) nếu \[4{x^2}y\,.\,M = 8{x^5}{y^2}\];
Với đơn thức \(M\) tìm được ở câu a, hãy tìm đa thức \(P\) sao cho
\[\left( {P - 5{x^2}y} \right)\,.\,M = 6{x^5}{y^2} + 10{x^4}y\].
Xét hai hình bình hành \[MNBA\] và \[MNCB\].
a) Chứng minh \[B\] là trung điểm của \[AC\].
b) Hỏi tam giác \[MAB\] thoả mãn điều kiện gì để \[MNCA\] là một hình thang cân?
Cho các số \(x,y\) thỏa mãn đẳng thức: \(5{x^2} + 5{y^2} + 8xy - 2x + 2y + 2 = 0.\) Tính giá trị của biểu thức \(M = {\left( {x + y} \right)^{2023}} + {\left( {x - 2} \right)^{2024}} + {\left( {y + 1} \right)^{2025}}\).








