2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 8
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 8

A
Admin
ToánLớp 87 lượt thi
18 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?

        

\(\frac{1}{x} + y\);

\( - \frac{{{x^2}z}}{5}\);

\(\left( {2 - x} \right){y^2}\);

\(\sqrt {xyz} \).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bậc của đa thức \({x^2}{y^5} - {x^2}{y^4} + {y^6} + 1\) là

      

4;

5;

6;

7.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đơn thức \(A = 4{x^3}y\left( { - 5xy} \right),\,\,B =  - 17{x^4}{y^2},\,\,C = \frac{3}{5}{x^6}y\). Các đơn thức nào sau đây đồng dạng với nhau?

        

Đơn thức \(A\) và đơn thức \(C\);

Đơn thức \(B\) và đơn thức \(C\);

Đơn thức \(A\) và đơn thức \(B\);

Cả ba đơn thức \(A,\,\,B,\,\,C\) đồng dạng với nhau.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(S =  - 6xy\frac{1}{2}{x^2}yz + 2zx{y^2}{x^2}\) khi \(x =  - 2,y = 1,z =  - 1\) là

        

\(S = 8\);

\(S = - 8\);

\(S = - \,4\);

\(S = 4\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\) có tên là

       

bình phương của một tổng;

bình phương của một hiệu;

tổng hai bình phương;

hiệu hai bình phương.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn thức điền vào ô trống trong đẳng thức  là

         

\( - 6{x^2}\);

\( - 2{x^2}\);

\(2{x^2}\);

\(6{x^2}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn câu sai trong các câu sau

Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác;

Tổng các góc của một tứ giác bằng \[{\rm{180^\circ }}\];

Tổng các góc của một tứ giác bằng \[360^\circ \];

Tứ giác \(ABCD\) là hình gồm các đoạn thẳng \(AB\), \[BC\],\(CD\), \[DA\], trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai trong các câu sau

blobid1-1762697329.dat

Hai cạnh kề nhau: \(AB\), \[BC\];

Hai cạnh đối nhau: \[BC\], \[DA\];

Hai góc đối nhau: \[\widehat A\] và \[\widehat B\]; \[\widehat C\] và \[\widehat D\];

Các điểm nằm ngoài: \[H\], \[E\].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\), trong đó \[\widehat A + \widehat B = 140^\circ \]. Tổng \[\widehat C + \widehat D\] bằng

\({\rm{220^\circ }}\);

\({\rm{200^\circ }}\);

\({\rm{160^\circ }}\);

\({\rm{130^\circ }}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?

Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành

Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành;

Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành;

Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng nhất. Hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất nào sau đây?

Chúng vuông góc với nhau;

Chúng bằng nhau;

Chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường;

Chúng bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các dấu hiệu nhận biết sau, dấu hiệu nào không đủ để kết luận tứ giác là hình vuông?

Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông;

Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông;

Hình thoi có một góc vuông là hình vuông;

Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thu gọn biểu thức:

     a) \(65{x^9}{y^5}:\left( { - 13{x^4}{y^4}} \right);\)      b) \(x\left( {x - y} \right) + y\left( {x + y} \right)\);

     c) \[\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} - 2x + y} \right) - {x^3} + {x^2}y\];          d) \(\left( {12{x^3}y - 12{x^2}{y^2}} \right):3xy - \left( {x - 1} \right)\left( {x + xy} \right)\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x,\) biết:

     a) \({x^2} - 8x + 16 = 0\);                                       b) \[4{\left( {x - 1} \right)^2} - \left( {2x + 1} \right)\left( {2x - 1} \right) =  - 3\].

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm đơn thức \(A\) nếu \(12x{y^2}\,.\,A = 36{x^3}{y^2}\);

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Với đơn thức \(A\) tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức \(M\) sao cho

\(\left( {M + 5x{y^2}} \right)\,.\,A = 15{x^3}{y^2} + 9{x^3}y\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\] cân tại \[A,{\rm{ }}AH\] là đường cao. Gọi \[M,{\rm{ }}N\] lần lượt là trung điểm của \[AB,{\rm{ }}AC\]. Gọi \[D,{\rm{ }}E\] lần lượt là điểm sao cho \[M\] là trung điểm của \[HD,{\rm{ }}N\] là trung điểm của \[HE.\]

a) Chứng minh \[AHBD,{\rm{ }}AHCE,{\rm{ }}BCED\] là những hình chữ nhật.

b) Tại sao giao điểm của \[BE\] và \[CD\] là trung điểm của \[AH\]?

c) Giải thích tại sao \[BE = CD,\,\,DH = HE.\]

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A =  - {x^2} + 2xy - 4{y^2} + 2x + 10y - 3.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack