Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 8
18 câu hỏi
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
\(\frac{1}{x} + y\);
\( - \frac{{{x^2}z}}{5}\);
\(\left( {2 - x} \right){y^2}\);
\(\sqrt {xyz} \).
Bậc của đa thức \({x^2}{y^5} - {x^2}{y^4} + {y^6} + 1\) là
4;
5;
6;
7.
Cho các đơn thức \(A = 4{x^3}y\left( { - 5xy} \right),\,\,B = - 17{x^4}{y^2},\,\,C = \frac{3}{5}{x^6}y\). Các đơn thức nào sau đây đồng dạng với nhau?
Đơn thức \(A\) và đơn thức \(C\);
Đơn thức \(B\) và đơn thức \(C\);
Đơn thức \(A\) và đơn thức \(B\);
Cả ba đơn thức \(A,\,\,B,\,\,C\) đồng dạng với nhau.
Giá trị của biểu thức \(S = - 6xy\frac{1}{2}{x^2}yz + 2zx{y^2}{x^2}\) khi \(x = - 2,y = 1,z = - 1\) là
\(S = 8\);
\(S = - 8\);
\(S = - \,4\);
\(S = 4\).
Hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\) có tên là
bình phương của một tổng;
bình phương của một hiệu;
tổng hai bình phương;
hiệu hai bình phương.
Đơn thức điền vào ô trống trong đẳng thức là
\( - 6{x^2}\);
\( - 2{x^2}\);
\(2{x^2}\);
\(6{x^2}\).
Hãy chọn câu sai trong các câu sau
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác;
Tổng các góc của một tứ giác bằng \[{\rm{180^\circ }}\];
Tổng các góc của một tứ giác bằng \[360^\circ \];
Tứ giác \(ABCD\) là hình gồm các đoạn thẳng \(AB\), \[BC\],\(CD\), \[DA\], trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai trong các câu sau
Hai cạnh kề nhau: \(AB\), \[BC\];
Hai cạnh đối nhau: \[BC\], \[DA\];
Hai góc đối nhau: \[\widehat A\] và \[\widehat B\]; \[\widehat C\] và \[\widehat D\];
Các điểm nằm ngoài: \[H\], \[E\].
Cho tứ giác \(ABCD\), trong đó \[\widehat A + \widehat B = 140^\circ \]. Tổng \[\widehat C + \widehat D\] bằng
\({\rm{220^\circ }}\);
\({\rm{200^\circ }}\);
\({\rm{160^\circ }}\);
\({\rm{130^\circ }}\).
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?
Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành
Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành;
Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành;
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
Chọn khẳng định đúng nhất. Hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất nào sau đây?
Chúng vuông góc với nhau;
Chúng bằng nhau;
Chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường;
Chúng bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Các dấu hiệu nhận biết sau, dấu hiệu nào không đủ để kết luận tứ giác là hình vuông?
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông;
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông;
Hình thoi có một góc vuông là hình vuông;
Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Thu gọn biểu thức:
a) \(65{x^9}{y^5}:\left( { - 13{x^4}{y^4}} \right);\) b) \(x\left( {x - y} \right) + y\left( {x + y} \right)\);
c) \[\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} - 2x + y} \right) - {x^3} + {x^2}y\]; d) \(\left( {12{x^3}y - 12{x^2}{y^2}} \right):3xy - \left( {x - 1} \right)\left( {x + xy} \right)\).
Tìm \(x,\) biết:
a) \({x^2} - 8x + 16 = 0\); b) \[4{\left( {x - 1} \right)^2} - \left( {2x + 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = - 3\].
Tìm đơn thức \(A\) nếu \(12x{y^2}\,.\,A = 36{x^3}{y^2}\);
Với đơn thức \(A\) tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức \(M\) sao cho
\(\left( {M + 5x{y^2}} \right)\,.\,A = 15{x^3}{y^2} + 9{x^3}y\).
Cho tam giác \[ABC\] cân tại \[A,{\rm{ }}AH\] là đường cao. Gọi \[M,{\rm{ }}N\] lần lượt là trung điểm của \[AB,{\rm{ }}AC\]. Gọi \[D,{\rm{ }}E\] lần lượt là điểm sao cho \[M\] là trung điểm của \[HD,{\rm{ }}N\] là trung điểm của \[HE.\]
a) Chứng minh \[AHBD,{\rm{ }}AHCE,{\rm{ }}BCED\] là những hình chữ nhật.
b) Tại sao giao điểm của \[BE\] và \[CD\] là trung điểm của \[AH\]?
c) Giải thích tại sao \[BE = CD,\,\,DH = HE.\]
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = - {x^2} + 2xy - 4{y^2} + 2x + 10y - 3.\)








