Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 9)
13 câu hỏi
a) Tính \(f\left( 0 \right);f\left( 3 \right)\).
b) Tìm \({x_0}\) biết \(f\left( {{x_0}} \right) = - 27\).
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Quãng đường \({\rm{AB}}\)dài \(90{\rm{\;km}}\), có hai ô tô khởi hành cùng một lúc. Ô tô thứ nhất đi từ A đến \({\rm{B}}\)ô tô thứ hai đi từ \({\rm{B}}\)đến \({\rm{A}}\). Sau \[1\] giờ hai xe gặp nhau và tiếp tục đi. Xe ô tô thứ hai tới A trước xe thứ nhất tới B là \[27\] phút. Tính vận tốc của mỗi xe.
a) Lập bảng tần số ghép nhóm tương ứng.
b) Bạn lớp trưởng cho rằng có trên 50% số học sinh của lớp có cân nặng từ 50 kg trở lên. Nhận định đó đúng hay sai? Tại sao?
a) Mô tả không gian mẫu của phép thử.
b) Xét các biến cố sau:
E: “Bạn Hoàng lấy được một quả cầu màu đen”;
F: “Hoàng lấy được quả cầu màu trắng và bạn Hải không rút được tấm thẻ A”.
Tính \(P\left( E \right);P\left( F \right)\).
Cho vòng quay mặt trời gồm 8 cabin như hình vẽ. Hỏi để cabin A di chuyển đến vị trí cao nhất thì vòng quay phải quay thuận chiều kim đồng hồ quanh tâm bao nhiêu độ?

a)Chứng minh tứ giác \(AMBO\)nội tiếp.
b)Chứng minh \(OI \cdot OM = {R^2}\).
c)Chứng minh ba điểm \(O,\,\,H,\,\,M\) thẳng hàng.
a) Tính thể tích của khối sắt ban đầu (Hình a).
b) Tính chiều cao của khối sắt mới, bỏ qua sự hao hụt trong quá trình đúc (Hình b).








