Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án - Đề 10
10 câu hỏi
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng(6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
Tôi thích nhất là được cùng bà nằm ở đâu? (1 điểm)
Nằm trên ghế đá
Nằm trên chõng tre
Nằm trên tấm đệm
Bà kể cái gì cho tôi nghe? (1 điểm)
Những câu chuyện cổ tích
Chuyện đánh giặc
Chuyện của bà
Chuyện đi học
Âm thanh gì làm tôi cảm thấy thân thương? (1 điểm)
Tiếng gà gáy buổi sáng
Tiếng mẹ giã gạo
Tiếng vỗ của bà ru ngủ
Tiếng xe máy của bố
Nội dung chính của bài đọc là gì? (1 điểm)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Buổi học cuối năm
Thế rồi buổi học ấy cũng đến. Thầy giáo tạm biệt từng đứa chúng tôi. Mắt ai cũng đỏ hoe. Có bạn oà lên nức nở. Chúng tôi hứa viết thư cho thầy để thầy không thấy thiếu chúng tôi trong mấy tháng hè.
II. Bài tập (4 điểm):
(1 điểm) Điền vào chỗ chấm ng hoặc ngh:
|
|
|
|
Bắp …..ô | Tai ……e | Con ……ựa | Củ …….ệ |
(1 điểm) Điền vào chỗ chấm vần ươn hoặc ương và thêm dấu thanh nếu cần:
a. Chị hái về một bó hoa hướng d……….
b. Mưa nhiều khiến đ……….. lầy lội khó đi.
c. Trong v………., ông em trồng rất nhiều cây ăn quả.
d. S……….. xào chua ngọt là món ăn em yêu thích.
(1 điểm) Nối đúng:
Mùa xuân |
| lá cây úa vàng rồi rụng về gốc. |
Mùa hạ |
| cây cối đâm chồi nảy lộc. |
Mùa thu |
| trời rét lạnh, cả ngày âm u. |
Mùa đông |
| có nắng nóng oi ả, khó chịu. |
(1 điểm) Viết một câu văn cho tình huống sau:
Vào tiết Tập đọc, em phát hiện mình để quên sách Tiếng Việt ở nhà. Em sẽ nói gì với bạn cùng bàn, để xin được xem sách chung với bạn ấy?
………………………….………………………………………………………………….












