20 CÂU HỎI
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic. Trung hòa m gam X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol KOH và 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 56,6 gam chất rắn khan. Giá trịcủa m là:
A. 36,4.
B.30,1.
C.23,8.
D.46,2.
Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp (MX < My ). Cho m gam M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,52 gam muối. Cũng m gam M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được 12,16 gam muối. Thành phần phần trăm về số mol của X trong M là:
A. 21,89%.
B. 75,00%.
C. 25,00%.
D. 29,81%.
Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu đuợc 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 15,36 gam.
B. 9,96 gam.
C. 12,06 gam.
D. 18,96 gam.
Cho 2 axit hữu cơ no, mạch hở A và B đa chức. Tỉến hành thí nghiệm như sau:
- TN1: Hỗn hợp X1 chứa a mol A và b mol B. Để trung hòa X1 cần 500ml dung dịch NaOH 1M, nếu đốt cháy hoàn toàn X1 thì thu được 11,2 lít CO2
- TN2: Hỗn hợp X2 chứa b mol A và a mol B. Để trung hòa X2 cần 400ml dung dịch NaOH 1M.
Biết a + b = 0,3 (mol). Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của 2 axit:
A. CH3COOH và HCOOH
B. HCOOH và (COOH)2
C. HCOOH và CH2(COOH)2
D. CH3COOH và (COOH)2
Cho 0,03 mol hỗn hợp X gồm R-COOH và R-COOM (M là kim loại kiềm, R là gốc hiđrocacbon) tác dụng với 0,02 mol Ba(OH)2. Để trung hòa lượng Ba(OH)2 dư cần 200 ml dung dịch HCl 0,1M rồi cô cạn dung dịch sau các phản ứng trên thu được 6,03 gam chất rắn khan. Axit R-COOH có tên gọi là
A. axit butiric.
B. axit axetic.
C. axit acrylic.
D. axit propionic.
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 10,12.
B. 6,48.
C. 8,10.
D. 16,20.
Cho 1 mol axit axetic tác dụng với 1 mol etanol (xúc tác H2SO4 đặc) người ta thu được 0,5 mol etyl axetat. Nếu cho 1 mol axit axetic tác dụng với 3 mol etanol (trong cùng điều kiện như trên) thì số mol este thu được là
A. 0,80 mol.
B. 0,50 mol.
C. 0,60 mol.
D. 0,75 mol.
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 9,18.
B. 15,30.
C. 12,24.
D. 10,80.
Hỗn hợp A gồm một ancol và một axit A đều đơn chức. Chia m gam A làm 2 phần.
Phần 1 tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 .Còn nếu đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 39,6 gam CO2
Phần 2 đem đun nóng với H2SO4 đặc được 5,1 gam este có công thức C5H10O2 không có khả năng tráng bạc (hiệu suất phản ứng =100%). Giá trị của m là
A.26,8g
B. 20,8g
C.31,2g
D.41,6g
Tỉến hành phản ứng este hoá giữa axit axetic và ancol etylic theo các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đun nóng 12 gam axit axetic và 48,3 gam ancol etylic, có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 4,66 gam kết tủa và 2,016 lít CO2 (đktc).
- Thí nghiệm 2: Đun nóng 20ml dung dịch axit axetic 8M (d = 1,05 g/ml) với 14,72 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được hỗn hợp Y.
Khối lượng este thu được trong mỗi thí nghiệm 1 và 2 lần lượt là:
A. 9,68 gam và 2,552 gam.
B. 9,68 gam và 14,08 gam.
C. 13,2 gam và 2,552 gam.
D. 13,2 gam và 14,08 gam.
Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. HOOC - CH2 - COOH và 70,87%
B. HOOC - CH2 - COOH và 54,88%
C. HOOC - COOH và 60%
D. HOOC - COOH và 42,86%
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY ) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là:
A. C3H5COOH và 54,88%
B. C2H3COOH và 43,90%
C. C2H5COOH và 56,1%
D. HCOOH và 45,12%
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết toàn bộ muối khan thu được thì tạo ra chất rắn T; hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tách ra 20 gam kết tủa. Hai axit trong X là:
A. HCOOH và (COOH)2
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. HCOOH và CH3COOH
D. CH3COOH và (COOH)2
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 0,2.
B. 0,3.
C. 0,6.
D. 0,8.
Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
A. 85,71%.
B. 42,86%.
C. 57,14%.
D. 28,57%.
Trung hoà hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Xgồm 2 axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần dùng vừa đủ 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M. Kết luận không đúng về X là:
A. X hòa tan Cu(OH)2.
B. Các axit trong X có mạch cacbon không phân nhánh.
C. X tác dụng được với nước brom.
D. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O.
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là:
A. C2H4O2 và C3H4O2.
B.C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2.
D.C3H6O2 và C4H8O2.
Cho m gam hỗn hợp axit axetic, axit oxalic, axit benzoic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b là:
A. 3m = 22b-19a.
B. m = 11b-10a.
C. 8m = 19a -11b.
D. 9m = 20a -11b.
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là
A. HCOOH và (COOH)2.
B. HCOOH và CH2COOH)2.
C. HCOOH và C2H5COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.
Cho 10,2 gam axit cacboxylic đơn chức X phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 12,85 gam chất rắn khan. Biết X là hợp chất thơm. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.