27 CÂU HỎI
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X mạch hở, đơn chức, có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon thu được tổng số mol CO2 và H2O gấp 1,4 lần số mol O2 phản ứng. Số chất X thỏa mãn đề bài là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic đơn chức X, cần dùng vừa đủ V lít (đktc) không khí (chứa 80% N2 về thể tích, còn lại là O2) thu được 0,4 mol CO2; 0,3 mol H2O và 1,8 mol N2. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là
A. C2H3COOH và 50,4
B. CH3COOH và 45,3
C. C3H5COOH và 50,4
D. C3H5COOH và 45,3
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết toàn bộ muối khan thu được thì tạo ra chất rắn T; hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tách ra 20 gam kết tủa. Hai axit trong X là:
A. HCOOH và (COOH)2
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. HCOOH và CH3COOH
D. CH3COOH và (COOH)2
Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 14,44 gam.
B. 18,68 gam.
C. 13,32 gam.
D. 19,04 gam.
Đốt cháy hoàn toàn X gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C = C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O . Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là:
A.
B.
C.
D.
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là:
A. 0,1.
B. 0,5.
C. 0,25.
D. 0,15.
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70
B. 2,34
C. 3,24
D. 3,65
Đốt cháy hoàn toàn 0,175 gam chất A chứa C, H, O thu được 0,224 lít CO2 (đktc) và 0,135 gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 35. Cho 0,35 gam chất A tác dụng với H2 dư, xúc tác Ni thu được 0,296 gam rượu isobutylic. CTCT của A và hiệu suất phản ứng tạo thành rượu là:
A. CH3CH = CHCHO; 80%
B. CH2 = C(CH3)CHO; 60%
C. CH2 = C(CH3)CHO; 75%
D. CH2 = C (CH3)CHO; 80%
Đốt cháy hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 25,3 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là:
A. 10,8 g
B. 9 g
C. 7,2 g
D.8,1g
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ankanal, thu được (m+14,8) gam CO2 và (m-0,8) gam H2O. Nếu cũng cho m gam ankanal nói trên tác dụng hết với Cu(OH)2 /OH- thì thu được a gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của a là:
A. 28,8
B. 43,2
C. 14,4
D. 21,6
Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Y có tính chất nào trong các tính chất sau đây?
A. Đốt cháy Y tạo ra số mol CO2 bé hơn số mol nước.
B. Từ Y có thể điều chế anđehit axetic.
C. Y có thể tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt.
D. Y có một đồng phân cấu tạo mạch vòng.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH; CH3CHO và C2H5CHO cần dùng vừa đủ 0,6(mol) O2, sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khi kết thúc phản ứng, khối lượng Ag thu được là:
A. 43,2
B. 32,4
C. 16,2
D. 27,0
X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT =2,4 MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 18,6 gam.
B. tăng 13,2 gam.
C. Giảm 11,4 gam.
D. Giảm 30 gam.
Hỗn hợp M gồm C2H2 và hai anđehit X1; X2 là đồng đẳng kế tiếp . Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,3 mol O2, thu được 0,25 mol CO2 và 0,225 mol H2O . Công thức của X1 là:
A. CH3 - CHO
B. OHC-CHO
C. HCHO
D. CH2 = CH - CHO
Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X và Y (X nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 7,84.
B. 4,48.
C. 12,32.
D. 3,36.
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A. 3,60
B. 1,80
C. 1,62
D. 1,44
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các axit thuộc dãy đồng đẳng với axit acrylic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy có 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 25,4 gam so với ban đầu. Giá trị của m là:
A. 9,8
B. 11,4
C. 15
D. 20,8
cho sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong thu được 30 gam kết tủa. Y là một rượu no đơn chức khi bị đun nóng với H2SO4 đặc thì tạo ra olefin. Đốt cháy hoàn toàn một este đa chức tạo bởi X và Y được tỉ lệ khối lượng giữa CO2 và H2O tương ứng là 176:63. Giá trị của n là:
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3
Hỗn hợp X gồm có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2( đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có x gam Ag kết tủa. Giá trị của x là
A. 4,32 gam
B. 2,16 gam
C. 10,8 gam
D. 8,64 gam
Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tỉếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 14,9%.
B. 29,9%.
C. 29,6%.
D. 12,6%.
Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức mạch hở X và một axit no, đa chức, mạch hở, không phân nhánh Y thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 35,25%
B. 65,15%
C. 72,22%
D. 27,78%
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X cần dùng 0,24 mol O2 thu được 0,24 mol CO2 và m gam nước. Lựa chọn công thức của 2 axit?
A. axit axetic và axit propionic
B. axit axetic và axit acrylic
C. axit fomic và axit axetic
D. axit acrylic và axit metacrylic
Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca (OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,38 gam.
B. Tăng 2,70 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 7,74
Hỗn hợp M gồm một rượu no A và một axit đơn chức B, cả 2 đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M phải dùng một lượng vừa đủ 30,24 lít O2, sản phẩm sinh ra gồm 52,8gam CO2 và 19,8 gam H2O. Trong M hai chất A, B có cùng số nguyên tử C và nB > nA. Công thức A, B và số mol của chúng lần lượt là:
A. C3H6(OH)2 : 0,15 mol; C3H4O4 : 0,25 mol
B. C3H6(OH)2 : 0,15 mol; C3H4O2 : 0,25 mol
C. C3H7OH : 0,1 mol; C3H4O4 : 0,3 mol
D. C3H6(OH)2 : 0,1 mol; C3H4O2 :0,3 mol
Cho hỗn hợp X gồm axit no, đơn chức A, ancol đơn chức B và este E được điều chế từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp X thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Biết trong X thì B chiếm 50% số mol. Số mol ancol B trong 9,6 gam hỗn hợp X là:
A. 0,075
B. 0,08
C. 0,09
D. 0,06
Hỗn hợp M gồm xeton X no, đơn chức, mạch hở và hidrocacbon Y (thể lỏng ở điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol M thu được 19,8 gam CO2 và 9,45 gam H2O. Xác định công thức của X và Y:
A. CH3COCH3 và C5H12
B. CH3COCH3 và C5H10
C. C2H5COC2H5 và C5H12
D. C2H5COC2H5 và C5H10
Hỗn hợp X chứa muối natri của 2 axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tỉếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được số mol CO2 đúng bằng số mol X phản ứng. Công thức của 2 muối trong X là:
A. HCOONa và CH3COONa
B. CH3COONa và C2H5COONa
C. C2H5COONa và C3H7COONa
D. C2H3COONa vàC2H5COONa