10 CÂU HỎI
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Là thành phần tạo nên chất dẻo.
Là thành phần cấu tạo nên tế bào.
Là cơ sở tạo nên sự sống.
Là dinh dưỡng trong thức ăn của người và động vật.
Giải pháp thực tế và ứng dụng nào sau đây không hợp lý?
Thực hiện phản ứng cộng hiđro để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Dùng nước muối ăn (NaCl) rửa vết thương do kiến cắn.
Khử mùi tanh của cá bằng giấm ăn.
Muối mononatri glutamat được dùng làm gia vị (gọi là mì chính hay bột ngọt).
Ứng dụng nào sau đây của aminoaxit là không đúng?
Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
Muối đinatri glutamat là gia vị cho thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính)
Aminoaxit thiên nhiên (hầu hết là a-aminoaxit) là cơ sở kiến tạo protein trong cơ thể sống.
Các aminoaxit (nhóm NH2 ở vị số 6, 7...) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.
Ứng dụng nào của amino axit dưới đây được phát biểu không đúng?
Amino axit thiên nhiên (hầu hết là a-amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống.
Muối đinatri glutamat là gia vị thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính).
Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
Trong tổng hợp hữu cơ sử dụng loại -amino axit (nhóm amin ở cuối mạch, mạch cacbon không phân nhánh).
Chất X trong công nghiệp thực phẩm là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ uống. Trong công nghiệp dược phẩm được dùng để pha chế thuốc. Dung dịch chất Y làm đổi màu quỳ tím trong đời sống muối mononatri của y được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chín hay bột ngọt). Tên của X và Y theo thứ tự là
Glucozo và axit glutamic
Glucozo và lysin
Saccarozo và lysin
Saccarozo và axit glutamic
Thợ lặn thường uống nước mắm cốt trước khi lặn để cung cấp thêm năng lượng là vì trong nước mắm cốt có
Chứa nhiều đường như glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
Chứa nhiều chất đạm dưới dạng aminoaxit, polipeptit.
Chứa nhiều muối NaCl.
Chứa nhiều chất béo.
Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
Sản xuất rượu etylic.
Tráng gương, tráng ruột phích.
Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
Thuốc tăng lực trong y tế.
Ứng dụng nào sau đây không phải của saccarozơ?
Làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp.
Pha chế thuốc.
Sản xuất giấy.
Thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng tráng gương, tráng ruột phích.
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(2) Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo, hồ dán.
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
(4) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
4
2
3
1
Cho các nhận định sau:
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
Số nhận định đúng là
5
3
6
4