2048.vn

Bài tập Toán lớp 3 Tuần 15. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số có đáp án
Quiz

Bài tập Toán lớp 3 Tuần 15. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 310 lượt thi
12 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ

Tính rồi viết kết quả:

a)555.....5....................

......................................

b)826.....2....................

......................................

c)963.....3....................

......................................

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đặt tính rồi tính và viết kết quả:

a) 396 : 3

................................

................................

................................

................................

................................

................................

................................

b) 647 : 2

................................

................................

................................

................................

................................

................................

................................

c) 843 : 4

................................

................................

................................

................................

................................

................................

................................

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đánh dấu ✓ vào ô trống thích hợp:

 

Đúng

Sai

325 + 516; 872 – 409; 114 × 3; 560 : 8 là các biểu thức.

 

 

345 > 290; 789 < 700 + 90 là các biểu thức.

 

 

Giá trị của biểu thức 456 + 318 là 764.

 

 

Giá trị của biểu thức 931 – 518 là 413.

 

 

Giá trị của biểu thức 117 × 5 là 585.

 

 

Giá trị của biểu thức 428 : 4 là 17.

 

 

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nối mỗi biểu thức với kết quả đúng:Nối mỗi biểu thức với kết quả đúng: (ảnh 1)

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. KẾT NỐI

a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (ảnh 1)b) Sửa lại các phép tính đã thực hiện sai ở trên cho đúng:

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

Mẫu:   728324182      08         0

728 : 4 = 182

230 : 5

..........................

..........................

..........................

..........................

..............................

581 : 8

..........................

..........................

..........................

..........................

..............................

937 : 9

..........................

..........................

..........................

..........................

..............................

856 : 4

..........................

..........................

..........................

..........................

..............................

906 : 6

..........................

..........................

..........................

..........................

..............................

573 : 5

..........................

..........................

..........................

..........................

..............................

328 : 7

..........................

..........................

..........................

..........................

..............................

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của biểu thức:

a) 378 – 27 × 9

= .............................................

= .............................................

b) 251 + 243 × 3

= ..........................................

= ..........................................

c) 709 + 224 : 8

= ............................................

= ...........................................

d) 421 – 35 : 5

= ..........................................

= .........................................

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người nhân viên tiệm bánh cần xếp 484 cái bánh trung thu vào các hộp như nhau, mỗi hộp đựng được 4 cái. Hỏi cần bao nhiêu chiếc hộp như thế để đựng hết số bánh trung thu đó?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

                                                 ........................................................................................................................................

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm nay An 8 tuổi, cô Minh 40 tuổi. Hỏi năm nay, tuổi của cô Minh gấp mấy lần tuổi của An?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

                                                 ........................................................................................................................................

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN

Một cửa hàng cần đóng nước khoáng vào các can 5 l từ một thùng đựng 559 l. Hỏi cửa hàng cần ít nhất bao nhiêu can 5 l để chứa hết số nước khoáng có trong thùng?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một trường tiểu học có 9 lớp, mỗi lớp học có 21 học sinh, cứ 2 học sinh thì ngồi vừa đủ một bàn.

a) Hỏi mỗi lớp học cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?

b) Một doanh nghiệp hỗ trợ cho nhà trường 99 cái bàn học sinh như trên để xếp vào 9 lớp học. Hỏi mỗi lớp có đủ bàn học cho học sinh hay không?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mẹ mua về 3 gói bánh như nhau và 1 gói kẹo, tất cả cân nặng 1 kg. Biết một gói kẹo cân nặng 430 g. Hỏi mỗi gói bánh như thế cân nặng bao nhiêu gam?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack