16 câu hỏi
Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau
Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thưởng không giao phối với nhau.
Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau
Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự:
Hình thành các đại phân tử.
Xuất hiện các enzim.
Xuất hiện cơ chế tự sao chép.
Hình thành lớp màng
Để kiểm tra giả thiết của Oparin và Hadnan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:
N2, NH3, H2 và hơi nước.
CH4. CO2, H2 và hơi nước
CH4, NH3, H2 và hơi nước
CH4, CO, H2 và hơi nước
Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là
ADN và sau đó là ARN
ARN và sau đó là ADN
Prôtêin và sau đó là ADN
Prôtêin và sau đó là ARN
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA : 0,30Aa: 0,20aa
: 0,45AA : 0,25Aa : 0,30aa
F2: 0,40AA : 0,20Aa : 0,40aa
F3: 0,30AA : 0,15Aa : 0,55aa
: 0,15AA: 0,10Aa : 0,75aa
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là:
(1) và (2).
(1) và (3).
(2) và (4).
(1) và (4).
Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
(2), (3).
(1), (4).
(3), (4).
(1), (2).
Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n = 120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n = 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng
Con đường lai xa và đa bội hóa
Phương pháp lai tế bào
Con đường tự đa bội hóa
Con đường sinh thái
Hình thành loài mới
Bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
Khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn
Ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá
Bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
Thể song nhị bội
Có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ
Có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào
Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính
Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ
Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,3 6BB + 0 48Bb + 0,16bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường
Lai xa và đa bội hoá.
Sinh thái
Địa lí
Lai khác dòng
Nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới là
Quá trình đột biến
Cơ chế cách li.
Quá trình chọn lọc tự nhiên
Quá trình giao phối
Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới?
Cách li sinh sản và cách li di truyền.
Cách li sinh thái
Cách li địa lí và cách li sinh thái
Cách li địa lí
Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và kiểu cách li này là dạng:
Cách li trước hợp tử, cách li tập tính
Cách li sau hợp tử, cách li tập tính
Cách li trước hợp tử, cách li cơ học
Cách li sau hợp tử, cách li sinh thái








