41 CÂU HỎI
Khi nói đến quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
II. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
III. Sự hinh thành loài mới liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
IV. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Đột biến
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
I. Tiến hóa hóa học
II. Tiến hóa sinh học
III. Tiến hóa tiền sinh học
Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:
A. I III II
B. II III I
C. I II III
D. III II I
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biếu nào sau đây đúng?
A. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Di - nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.
Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li địa lí.
C. Cách li sinh thái.
D. Cách li cơ học.
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được để cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (3).
Khi nói đến thuyết tiến hoá nhỏ, có bao nhiêu phát biểu nào dưới đây sai?
I. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần sổ kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
II. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
III. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
IV. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến (2) Giao phối ngẫu nhiên
(3) Chọn lọc tự nhiên (4) Các yếu tố ngẫu nhiên
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (2), (3)
Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
Nhân tố nào sau đây gỏp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Cách li địa lý.
Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Đột biến gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là:
A. (2) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (3) và (4).
Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp:
A. Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
B. Các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của:
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (2) và (5)
Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trường thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau, được gọi là cơ quan tương tự.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
Năm l953, S.Milơ (S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân từ hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.
D. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ:
A. Phân tử và tế bào.
B. Quần xã và hệ sinh thái.
C. Quần thể và quần xã.
D. Cá thể và quần thể.
Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý đến tiêu chuẩn nào sau đây?
A. Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản)
B. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh.
C. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
D. Tiêu chuẩn hình thái.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì
A. Cách sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên
B. Hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.
C. Giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên.
D. Hoàn toàn khác nhau về hình thái
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Ở thế hệ P = 64%AA : 32%Aa : 4%aa
Thế hệ F1 = 64%AA : 32%Aa : 4%aa
Thế hệ F2 = 64%AA : 32%Aa : 4%aa
Thế hệ F3 = 24%AA : 42%Aa : 34%aa
Thế hệ F4 = 20,25%AA : 59,5%Aa : 30,25%aa
Thế hệ F5 = 20,25%AA : 49,5%Aa : 30,25%aa
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên
D. Đột biến
Nhân tố tiến hóa có thể làm cho quần thể trở nên kém thích nghi là:
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Phát biểu sau không đúng về vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là:
A. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến
B. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền
D. Giao phối tạo nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường
Nhân tố tiến hóa làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối
C. Đột biến
D. Cách li
Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở loài sâu ăn lá là do:
A. Quần thể sâu ăn lá chỉ xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B. Quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau.
C. Sâu sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục.
D. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục.
Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. Làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định
B. Không làm thay đổi tần số các alen của quần thể
C. Luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử
D. Luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. Các tế bào nhân thực.
B. Các đại phân tử hữu cơ
C. Các giọt côaxecva
D. Các tế bào sơ khai
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở:
A. Kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh
B. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
C. Kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh
D. Kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh
Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
D. Đột biến và di - nhập gen
Trong một quần thể, giá trị thích nghi của kiểu gen AA = 100%; Aa = 100%; aa = 0% phản ánh quần thể đang diễn ra:
A. Chọn lọc vận động.
B. Chọn lọc ổn định.
C. Chọn lọc gián đoạn hay phân li
D. Chọn lọc phân hóa
Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.
C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung.
D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở:
A. Kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.
B. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
D. Kỉ Pecmi thuộc đại cổ sinh.
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm săc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thê khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
A. (2), (4)
B. (3), (4)
C. (1), (2)
D. (1), (3)
Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thiết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
B. ARN có kích thuớc nhỏ hơn ADN.
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân
Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Cặp nhân tổ đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. (1) và (2).
B. (2) và (4).
C. (3) và (4).
D. (l) và (4).
Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A. Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
B. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
C. Ngăn cản con lai hình thành giao tử.
D. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.
Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đưởng lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau
B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau
D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau
B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau
D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.