40 CÂU HỎI
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Đại Tân sinh
B. Đại Trung sinh
C. Đại cổ sinh
D. Đại Nguyên sinh.
Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN
A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mói làm phong phú vốn gen của quần thể.
II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Xét các cặp cơ quan sau đây:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
(2) Gai xương rồng và lá cây mía
(3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
(4) Mang cá và mang tôm
Các cặp cơ quan tương đồng là
A. (1), (2), (3)
B. (2),(3),(4).
C. (1),(2).
D. (1), (2), (4).
Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hoá là:
A. Cá thể.
B. Quần thể
C. Loài.
D. NST
Theo quan điểm của học thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây ?
(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ của quá trình tiến hoá
(2) Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số lượng đối của các alen trong quần thể
(4) Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Có bao nhiêu kết luận đúng:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đóng góp quan trọng của Đacuyn là
A. Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
B. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
C. Đưa ra khái niệm “tiến hóa”, cho rằng SV có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới tác động của ngoại cảnh.
D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên (2) Giao phối ngẫu nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên (4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Đột biến (6) Di-nhập gen
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. 1, 2, 4, 5
B. 1, 4, 5, 6
C. 1, 3, 4, 5
D. 2, 4, 5, 6
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
A. Đột biến và biến dị tổ hợp
B. Do ngoại cảnh thay đổi.
C. Biến dị cá thế hay không xác định.
D. Biến dị cá thể hay xác định
Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo
B. Xương cùng và ruột thừa của người
C. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.
D. Cánh chim và cánh côn trùng
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
B. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng
C. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát
D. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim
Cho một số hiện tượng sau:
(1) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
(3) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử.
A. (2),(4)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2)
D. (1),(3)
Căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất,khí hậu và các hoá thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại:
A. Thái cổ → Cổ sinh → Nguyên sinh → Trung sinh → Tân sinh
B. Cổ sinh → Thái cổ → Nguyên sinh → Trung sinh →Tân sinh
C. Thái cổ → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh
D. Thái cổ → Nguyên sinh → Trung sinh → Cổ sinh → Tân sinh
Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do?
A. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau.
B. Thực hiện các chức phận giống nhau.
C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong điều kiện như nhau.
D. Sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài.
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây sai
(1). Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
(2). Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(3). Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại
(4). Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội trong quần thể vi khuẩn
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Trong quá trình tiến hóa của sinh vật, trong kỉ Phấn trắng thuộc Đại trung sinh, các đại lục liên kết với nhau khí hậu bớt ẩm và trở nên khô hơn. Sinh vật điển hình của kỉ này là?
A. Bò sát và con trùng phân hóa đa dạng, nhiều loài động vật biển bị tuyệt chủng.
B. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị.
C. Cây hạt trần và bò sát cổ ngự trị, chim phân hóa đa dạng.
D. Xuất hiện thực vật có hoa, tiến hóa của động vật có vú, nhiều loài bò sát cổ bị tuyệt chủng.
Phát biểu nào sau đây đúng về hiện tượng di nhập gen?
A. Tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể.
C. Làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài.
D. Không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể.
Trong các bằng chứng tiến hoá dưới đây, bằng chứng nào khác nhóm so với các bằng chứng còn lại
A. Các axit amin trong chuỗi β – hemoglobin của người và tinh tinh
B. Hoá thạch ốc biển được tìm thấy ở mỏ đá Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An
C. Vây cá voi và cánh dơi có cấu tạo xương theo trình tự giống nhau
D. Các loài sinh vật sử dụng khoảng 20 loại axit amin để cấu tạo nên các phân tử
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là
A. ARN
B. Protein
C. ADN
D. ADN và protein.
Trong các phát biểu sau đây về CLTN có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di-nhập gen.
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. (3), (4), (5), (6).
B. (1), (3), (5), (6).
C. (1), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (4), (5).
Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa
F2: 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
F3: 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa
F4: 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến gen.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là
A. Đacuyn.
B. Menđen.
C. Lamac.
D. Moocgan.
Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng?
A. Cách li tập tính
B. Cách li cơ học.
C. Cách li thời gian
D. Cách li nơi ở.
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, đại nào sau đây xuất hiện trước đại Nguyên sinh ?
A. Tân sinh
B. Trung sinh
C. Cổ sinh
D. Thái cổ
Khi nói về tiến hoá nhỏ theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Đột biến là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá nhỏ
B. Tiến hoá nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm xuất hiện một số kiểu gen mới
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
C. Các yếu tố ngẫu nhiên thường làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể mang đến cho quần thể những alen mới
Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
B. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không lảm thay đổi tẩn số alen
C. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D. Làm lăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các alen lặn đều bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
C. Chọn lọc tự nhiên có thể tạo ra một số kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ loại bỏ kiểu hình mà không loại bỏ kiểu gen
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
1. Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quẩn thể.
2. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến.
3. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
4. Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
A. Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú.
B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng.
C. Ruột thừa, răng khôn
D. Tay (chi trước) ngắn hơn chân (chi sau).
Các cá thể thuộc quần thể có mùa sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau được. đó là dạng cách ly
A. Tập tính
B. Nơi ở
C. Thời gian
D. Cơ học
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Trung sinh
B. Đại Cổ sinh
C. Đại Nguyên sinh
D. Đại Tân sinh
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây ?
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối ngẫu nhiên
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại:
A. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể
B. CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể lưỡng bội
C. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
Thế hệ |
Thành phần kiểu gen |
||
AA |
Aa |
aa |
|
P |
0,50 |
0,30 |
0,20 |
F1 |
0,45 |
0,25 |
0,30 |
F2 |
0,40 |
0,20 |
0,40 |
F3 |
0,30 |
0,15 |
0,55 |
F4 |
0,15 |
0,10 |
0,75 |
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
B. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, bằng chứng trực tiếp dùng để xác định loài xuất hiện trước, loài xuất hiện sau là?
A. Cơ quan thoái hóa
B. Cơ quan tương tự
C. Cơ quan tương đồng
D. Hóa thạch.
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là?
A. Biến dị cá thể
B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. Đột biến gen.