40 CÂU HỎI
Phát biểu nào sau đây là sai về tiến hóa nhỏ :
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Quá trình tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
C. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
D. Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
Trong các quá trình tiến hóa, để một hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi được, thì ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì còn cần năng lượng và hệ thống sinh sản. Thành phần tế bào nào dưới đây nhiều khả năng hơn cả cần có trước tiên để có thể tạo ra một hệ thống sinh học có thể tự sinh sôi?
A. Các enzyme
B. Màng sinh chất
C. Ty thể
D. Ribosome
Phương pháp nào sau đây tạo được loài mới?
A. Dung hợp tế bào trần, nuôi tế bào lai phát triển thành cây, tách các tế bào từ cây lai và nhân giống vô tinh invitro.
B. Nuôi cấy hạt phấn tạo thành dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòng.
C. Chọn dòng tế bào soma có biến dị, nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh và nhân lên thành dòng.
D. Gây đột biến gen, chọn lọc dòng đột biến mong muốn và nhân lên thành dòng.
Các cơ quan tương tự được hình thành ở các loài khác nhau là do:
A. Các loài được hưởng cùng 1 loại gen từ loài tổ tiên
B. Các loài sống trong điều kiện sống giống nhau
C. Đột biến đã tạo ra các gen tương tự nhau ở các loài có cách sống giống nhau
D. Chọn lọc tự nhiên đã duy trì các gen tương tự nhau ở các loài khác nhau
Hình thành loài mới theo phương thức lai xa kết hợp đa bội hóa trong tự nhiên có trình tự:
A. Lai xa → thể lai xa → đa bội hóa → thể song nhị bội → cách ly → loài mới
B. Lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → loài mới
C. Lai xa → thể lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → cách ly → loài mới
D. Lai xa → con lai xa → thể song nhị bội → loài mới
Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến hai hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau.Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân nào có thể xem là nguyên nhân chính góp phần hình thành nên các loài mới này ?
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Yếu tố ngẫu nhiên
D. Di nhập gen
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(5) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Con người thích nghi với môi trường chủ yếu thông qua:
A. Lao động sản xuất, cải tạo hoàn cảnh
B. Biến đổi hình thái, sinh lí trên cơ thể
C. Sự phân hoá và chuyên hoá các cơ quan
D. Sự phát triển của lao động và tiếng nói
Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định?
A. Quá trình đột biến
B. Quá trình giao phối
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên
D. Quá trình phân li tính trạng
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
A. (2), (4)
B. (3), (4)
C. (1), (2)
D. (1), (3)
Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới:
A. Bằng chứng phôi sinh học
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chứng sinh học phân tử
D. Bằng chứng tế bào học
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất?
A. Trong tiến hóa tiền sinh học có sự tạo ra các hợp chất hữu cơ cho các sinh vật dị dưỡng
B. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên
C. Kết quả quan trọng của giai đoạn tiến hóa sinh học là hình thành dạng sống đơn giản đầu tiên
D. Những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong khí quyển nguyên thủy
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
1. Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể
2. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến
3. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
4. Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Một loài côn trùng luôn sinh sống trên loài cây A, do quần thể phát triển mạnh, một số côn trùng phát tán sang sinh sống ở loài cây B trong cùng một khu vực địa lí và hình thành một quần thể mới. Lâu dần có sự sai khác về vốn gen của 2 quần thể cho đến khi xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới hình thành. Trên đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường:
A. Cách li địa lí
B. Cách li sinh thái
C. Cách li sinh sản
D. Cách li tập tính
Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do:
A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài
B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau
C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau
D. Thực hiện các chức phận giống nhau
Điều nào sau đây không thỏa mãn là điều kiện của đơn vị tiến hóa cơ sở?
A. Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian
B. Ổn định cấu trúc di truyền qua các thế hệ
C. Tồn tại thực trong tự nhiên
D. Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ
Ở một loài côn trùng, đột biến gen A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, như thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là:
A. Có lợi cho sinh vật và tiến hóa
B. Có hại cho sinh vật và tiến hóa
C. Có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa
D. Có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa
Cho các thông tin sau:
1. Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lông đen
2. Những con thỏ ốm yếu, bệnh tật dễ bị kẻ thù tiêu diệt
3. Một con suối nước chảy quanh năm làm cho các con thỏ ở bên này và bên kia suối không thể gặp nhau
4. Những con có lông màu trắng thích giao phối với các con có lông màu trắng hơn là những con lông đen.
5. Một đợt rét đậm có thể làm số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể.
Những thông tin góp phần hình thành loài mới là:
A. 1,2,3,4
B.1,3,4,5
C. 2,3,4,5
D. 1,2,3,4,5
Đặc điểm nào không phải của tiến hoá lớn?
A. Quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.
C. Qua thời gian địa chất dài.
D. Có thể tiến hành thực nghiệm được.
Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
A. Phát sinh thực vật và các ngành động vật
B. Sự phát triển cực thịnh của bò sát
C. Sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú
D. Sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ sau:
|
AA |
Aa |
aa |
P |
0,5 |
0,3 |
0,2 |
F1 |
0,45 |
0,25 |
0,3 |
F2 |
0,4 |
0,2 |
0,4 |
F3 |
0,3 |
0,15 |
0,55 |
F4 |
0,15 |
0,1 |
0,75 |
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Trong lịch sử tiến hoá, các loài xuất hiện sau có nhiều đặc điểm hợp lý hơn các loài xuất hiện trước vì?
A. Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.
B. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất.
C. Các loài xuất hiện sau thường tiến hoá hơn.
D. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.
Ý nào không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mọi gen của các loài.
B. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin của các loài.
C. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN của các loài.
D. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền của các loài.
Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá nhỏ là?
A. Đột biến cấu trúc NST.
B. Đột biến số lượng NST.
C. Biến dị tổ hợp.
D. Đột biến gen
Sự kiện nào sau đây không phải sự kiện nổi bật của tiến hóa tiền sinh học
A. Sự xuất hiện các enzym
B. Hình thành nên các chất hữu cơ phức tạp protein và axit nucleic
C. Sự tạo thành các Côaxecva
D. Sự hình thành nên màng lipoprotein
Có bao nhiêu nhận xét sai dưới đây về chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
1. Động lực của chọn lọc tư nhiên là đấu tranh sinh tồn
2. Kết quả của chọn lọc nhân tạo là hình thành loài mới
3. Chọn lọc tự nhiên xuất hiện từ khi sự sống được hình thành
4. Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi có sinh vật
5. Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu và thị hiếu của con người
6. Kết quả của 2 quá trình đều tạo nên tính đa dạng cho sinh giới.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào sau đây?
A. Silua
B. Krêta (Phấn trắng
C. Đêvôn
D. Than đá (Cacbon)
Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa là:
A. Biến dị cá thể
B. Biến dị di truyền
C. Biến dị tổ hợp
D. Biến di xuất hiện do tác động trực tiếp của ngoại cảnh
Một số loài trong quá trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan. Nguyên nhân nào giải thích đúng về hiện tượng này?
A. Do môi trường sống thay đổi đã tạo ra những đột biến mới
B. Sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn
C. Có xu hướng tiến hóa quay về dạng tổ tiên
D. Tất cả nguyên nhân đều đúng
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Ngày nay sự sống không còn được hình thành theo phương thức hóa học từ các chất vô cơ vì:
A. Các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ
B. Không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ được tổng hợp
C. Không tổng hợp được các hạt coaxecva trong điều kiện hiện tại
D. Không đủ các điều kiện cần thiết, nếu các chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sẽ bị vi sinh vật phân hủy ngay
Bảng dưới đây cho biết một số thông tin của thuyết tiến hóa hiện đại
Cột A |
Cột B |
1. Tiến hóa nhỏ |
a. Qui định chiều hướng của quá trình tiến hóa |
2. Chọn lọc tự nhiên |
b. Làm thay đổi không đáng kể tần số các alen trong quần thể |
3. Đôt biến gen |
c. Có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm đa dạng di truyền |
4. Các yếu tố ngẫu nhiên |
d. Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể |
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c
B. 1-b; 2-d; 3-a; 4-c
C. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d
D. 1-a; 2-c; 3-b; 4-d
Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể
A. Di – nhập gen
B. Yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến nghịch
D. Bởi chọn lọc tự nhiên
Xét một số ví dụ sau:
1. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con do không thụ tinh.
2. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
3. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
4. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách ly sau hợp tử?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung
C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời
D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Cho các nhân tố sau
(1) Đột biến, (2) Giao phối ngẫu nhiên, (3) Chọn lọc tự nhiên, (4) Các yếu tố ngẫu nhiên
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3).
Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì
A. Cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên
B. Hoàn toàn biệt lập về khu phân bố
C. Giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên
D. Hoàn toàn khác nhau về hình thái
Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm gì?
A. Đột biến trung tính.
B. Biến dị tổ hợp.
C. Biến dị cá thể.
D. Đột biến.
Nhân tố tiến hóa làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể theo một hướng xác định là
A. Chọn lọc tự nhiên
B. giao phối
C. đột biến
D. cách li