vietjack.com

Bài tập Nhóm Halogen có lời giải chi tiết (P1)
Quiz

Bài tập Nhóm Halogen có lời giải chi tiết (P1)

A
Admin
30 câu hỏiHóa họcLớp 10
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Cho V lít Cl2 (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH loãng nguội, dư thu được m1 gam tổng khối lượng hai muối. Cho V lít Cl2 (đktc) tác dụng với NaOH đặc, nóng thu được m2 gam tổng khối lượng hai muối. Tỉ lệ m1: m2 bằng:

A. 1 : 1,5    

B. 1 : 2        

C. 1 : 1        

D. 2 : 1

2. Nhiều lựa chọn

Cho m gam hỗn hợp tinh thể gồm NaBr tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp khí X ở điều kiện thường. Ở điều kiện thích hợp X tác dụng vừa đủ với nhau tạo thành 9,6 gam chất rắn màu vàng và một chất lỏng không màu quì tím. Giá trị của m là:

A. 260,6     

B. 240         

C. 404,8      

D. 50,6

3. Nhiều lựa chọn

Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là:

A. 2 lít       

B. 2,905 lít 

C. 1,904 lít 

D. 1,82 lít

4. Nhiều lựa chọn

Cho 10,0 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 358,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50,0 gam dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2 là:

A. 32,4%   

B. 20,0%    

C. 44,8%    

D. 66,7%

5. Nhiều lựa chọn

Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo thành 74,1 gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cl2 trong X là

A. 26,5%   

B. 55,56%  

C. 73,5%    

D. 44,44%

6. Nhiều lựa chọn

Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100°C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là:

A. 0,24M   

B. 0,48M    

C. 0,4M      

D. 0,2M

7. Nhiều lựa chọn

Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X,Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp

A. 3 gam NaBr và 28,84 gam NaI

B. 23,5 gam NaCl và 8,34 gam NaF

C. 8,34 gam NaCl và 23,5 gam NaF

D. 28,84 gam NaBr và 3 gam NaI

8. Nhiều lựa chọn

Cho hỗn hợp X gồm NaBr và NaI tan trong nước thu được dung dịch Y. Nếu cho Brom dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn thì thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí Clo dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là

A. 35,9%   

B. 47,8%    

C. 33,99%  

D. 64,3%

9. Nhiều lựa chọn

Để clorua vôi trong không khí ẩm một thời gian thì một phần clorua vôi bị cacbonat hóa (tạo ra) thu được hỗn hợp rắn X gồm ba chất. Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai khí Y có tỉ khối so với H2 là 34,6. Phần trăm khối lượng clorua vôi bị cacbonat hóa là

A. 6,67%   

B. 25%       

C. 20%       

D. 12,5%

10. Nhiều lựa chọn

Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam FeS2 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Toàn bộ khí thu được cho lội vào dung dịch Br2 dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:

A. 17,6                      

B. 8,8                        

C. 12                         

D. 24

11. Nhiều lựa chọn

Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là:

A. 0,02      

B. 0,16        

C. 0,1 

D. 0,05

12. Nhiều lựa chọn

Thêm 3,5 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152,5 gam. Tính thành phần phần trăm theo số mol của hỗn hợp muối đã dùng:

A. 62,18% KClO3 và 37,82% KCl

B. 37,82% KClO3 và 62,18% KCl

C. 50% KClO3 và 50% KCl

D. 30% KClO3 và 70% KCl

13. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là:

A. 12,67% 

B. 18,10%  

C. 25,62%  

D. 29,77%

14. Nhiều lựa chọn

Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được 11 gam chất rắn Y và O2. Trộn lượng O2 trên với không khí theo tỉ lệ thể tích  trong một bình 0,576 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí T gồm ba khí O2, N2, CO2 trong CO2 chiếm 25% thể tích. Giá trị m là:

A. 12,92     

B. 12,672    

C. 12,536    

D. 12,73

15. Nhiều lựa chọn

Nung m gam hỗn hợp KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 9,6%, của KCl là 74,5%. Phần trăm KClO3 bị phân hủy là:

A. 96,75% 

B. 90%       

C. 88%       

D. 95%

16. Nhiều lựa chọn

Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3, Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối khan của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là:

A. 2,22 gam

B. 4,44 gam 

C. 6,66 gam 

D. 8,88 gam

17. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là:

A. 30,492  

B. 22,689    

C. 21,780   

D. 29,040

18. Nhiều lựa chọn

Một lượng FeCl2 tác dụng được tối đa với 9,48 gam KMnO4 trong H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam muối khan. Xác định m:

A. 34,28     

B. 45,48      

C. 66,78      

D. 20,00

19. Nhiều lựa chọn

Hòa tan hoàn toàn 5,91 gam NaCl và KBr vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 a mol/l, thu được 11,38 gam kết tủa. Cho miếng kẽm vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng miếng kẽm tăng 1,1225 gam. Giá trị của a là:

A. 0,85                        

B. 0,5                        

C. 0,775                    

D. 0,7

20. Nhiều lựa chọn

Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch Y chứa 33,12 gam muối khan. Sục khí clo vào dung dịch X đến phản ứng xong được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 38,66    

B. 32,15      

C. 33,33     

D. 35,25

21. Nhiều lựa chọn

Cho 3,6 gam Mg tác dụng với axit HCl dư thì thu được thể tích khí H2 (đktc) là:

A. 1,12 lít   

B. 2,24 lít    

C. 3,36 lít    

D. 4,48 lít

22. Nhiều lựa chọn

Hòa tan 6 gam kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ 3,36 lít Cl2 (đktc). Kim loại này là:

A. Ca

B. Zn 

C. Ba 

D. Mg

23. Nhiều lựa chọn

Hòa tan 1,7 gam hỗn hợp kim loại A và Zn vào dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Mặt khác để hòa tan 1,9 gam kim loại A thì cần không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. A thuộc phân nhóm chính nhóm II. Kim loại M là:

A. Ca

B. Cu 

C. Mg                  

D. Sr

24. Nhiều lựa chọn

Đốt một kim loại trong bình kín đựng khí clo, thu được 32,5 g muối clorua và nhận thấy thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (ở đktc). Hãy xác định tên của kim loại đã dùng.

A. Đồng     

B. Canxi     

C. Nhôm     

D. Sắt

25. Nhiều lựa chọn

Hai kim loại A và B có hóa trị không đổi là II. Cho 0,64 g hỗn hợp A và B tan hoàn toàn trong dung dịch HCl ta thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Số mol của hai kim loại trong hỗn hợp là bằng nhau. Hai kim loại đó là:

A. Zn, Cu   

B. Zn, Mg    

C. Zn, Ba    

D. Mg, Ca

26. Nhiều lựa chọn

Dẫn hai luồng khí Cl2 đi qua hai dung dịch:

+ Dung dịch 1: KOH loãng ở 25°C

+ Dung dịch 2: KOH đậm đặc nóng ở 100°C

Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí Cl2 đi qua dung dịch 2 và dung dịch 1 là:

A. 1/3 

B. 5/3

C. 3/5

D. 2/3

27. Nhiều lựa chọn

Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB

B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr

C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr

D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr

28. Nhiều lựa chọn

Cho 1,2 lít hỗn hợp gồm hiđro và clo vào bình thủy tinh đậy kín và chiếu sáng bằng ánh sang khếch tán. Sau một thời gian, ngừng chiếu sáng thì thu được một hỗn hợp khí chứa 30% hiđroclorua về thể tích và hàm lượng clo ban đầu đã giảm xuống còn 20% so với lượng clo ban đầu. Thành phần phần trăm thể tích của hiđro trong hỗn hợp ban đầu bằng:

A. 66,25% 

B. 30,75%  

C. 88,25%  

D. 81,25%

29. Nhiều lựa chọn

Nung nóng hỗn hợp gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng, lượng khí clo sinh ra cho thụ vào 300ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 12 gam  

B. 91,8 gam 

C. 111 gam 

D. 79,8 gam

30. Nhiều lựa chọn

Nhiệt phân 12,25 gam KClO3 thu được 0,672 lít khí (đktc) và hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong nước rồi cho dung dịch AgNO3 dư vào thu được 4,305 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng KClO4 trong A là bao nhiêu?

A. 36,8%

B. 30%

C. 33,92%

D. 85,87%

© All rights reserved VietJack