vietjack.com

Bài tập Hóa học Hữu cơ có lời giải chi tiết (P1)
Quiz

Bài tập Hóa học Hữu cơ có lời giải chi tiết (P1)

A
Admin
20 câu hỏiHóa họcLớp 11
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Phân tích 4,4 gam hợp chất hữu cơ Y thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Biết khi hóa hơi hoàn toàn 2,2 gam Y thì thu được thể tích bằng thể tích của 0,8 gam oxi trong cùng điều kiện. Lập công thức phân tử của chất Y:

A. C4H8O2

B. C2H6O2 

C. C2H4O

D. C3H6

2. Nhiều lựa chọn

Một chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng các nguyên tố 37,795%C; 6,3%H; còn lại là Cl. Tỷ khối hơi của X so với không khí là 4,3793. Tổng số nguyên tử trong chất X là:

A. 14

B. 12

C. 16

D. 18

3. Nhiều lựa chọn

Một chất hữu cơ A (C, H, O) có công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất, trong A có 53,33% khối lượng của nguyên tố oxi. Tổng số nguyên tử trong A là bao nhiêu?

A. 5 

B. 4

C. 6

D. 7

4. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 9,3 gam hợp chất hữu cơ A, dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc và bình 2 là dung dịch nước vôi trong. Khi đó, bình 1 tăng 6,3 gam và ở bình 2, ta thu được 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng bình 2 thì xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa. Mặt khác, khi xử lý 1,86 gam A bằng phương pháp Kjeldahl thì người ta thu được 0,34 gam khí NH3. Biết khi hóa hơi 1,86 gam A thu được thể tích bằng thể tích của 0,32 gam khí CH4 trong cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử của A

A. C6H5N

B. C4H7N 

C. C4H9N

D.C6H7N 

5. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hết 4,1 gam chất A thu được 2,65 gam Na2CO3; 1,68 lít CO2 (đktc) và l,35g H2O. Biết trong A chỉ có một nguyên tử Na. Tìm công thức phân tử của chất A

A. C2H3O2Na

B. C2H5O2Na

C.C3H5O2Na

D. C3H7O2Na

6. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam một chất hữu cơ A thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Công thức của chất hữu cơ A là

A. C6H14 

B. C6H12

C. C3H8

D. C3H6

7. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ Y chỉ chứa nguyên tố C, H thì cần dùng 28,8 gam oxi thu được 13,44 lít CO2. Biết tỉ khối hơi của Y đối với không khí là d với 2 < d < 2,5. Tìm công thức phân tử của chất A.

A. C4H8

B. C5H10

C. C5H12

D. C4H10

8. Nhiều lựa chọn

Có 3 chất hữu cơ X, Y, Z mà khối lượng phân tử của chúng lập thành 1 cấp số cộng. Bất cứ chất nào khi cháy cũng chỉ tạo khí CO2 và hơi H2O, trong đó tỉ lệ . Công thức phân tử của ba chất X, Y, Z lần lượt là:

A. C2H4 , C2H6O, C2H6O2

B. C2H4 C2H4O, C2H4O2

C. C3H8C3H8O, C3H8O2

D. C2H6C2H6OC2H6O2

9. Nhiều lựa chọn

T khối A so với không khí là 2,069. Trong A có 40%C, 6,67%H, 53,33%O. Xác định công thức phân tử của A.

A.C3H6O

B. C3H8O

 C. C2H4O2

D. C4H10O

10. Nhiều lựa chọn

T khối hơi của A so với O2 là 2,78. Trong A có 40,45%C, 7,865%H, 15,73%N còn lại là O. Xác định công thức phân tử của A

A.C3H9N

B. C2H5O2N

C. C2H3O4N

D. C3H7O2N

11. Nhiều lựa chọn

Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, N, O gồm 63,72%C, 12,39%N, 9,73%H về khối lượng. Xác định công thức phân tử của A biết rằng A có khối lượng phân tử nhỏ hơn 115 đvC.

A. C6H13O2N

B. C6H11ON

C.C6H14ON2

D. C6H7ON

12. Nhiều lựa chọn

Phân tích định lượng 1 hợp chất hữu cơ A được kết quả: %C = 40%; %H = 6,66%; %O = 53,34%. Biết rằng A chứa 2 nguyên tử O trong phân tử. Tìm công thức phân tử của A.

A. CH2O

B. C3H6O2

C. C2H4O2

D. C2H4O

13. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy 2,16 gam hợp chất hữu cơ X, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2, thấy bình nặng thêm 9,2 gam đồng thời tạo thành 12,95 gam muối axit và 11,82 gam muối trung hòa. Biết tỉ khối hơi của chất X đối với khí He là 13,5. Công thức phân tử của chất hữu cơ X là:

A. C3H6O2

B. C4H6

C. C2H2O2

D. C4H10

14. Nhiều lựa chọn

Chất hữu cơ A có mC: mH: mo = 4,5 : 0,75 :4. Biết MA < 90. Tìm công thức phân tử của A.

A. C3H6O

B. C3H6O2

C. C6H12O4

D. C6H12O2

15. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 20,8 gam chất X rồi lấy sản phẩm cho qua bình 1 chứa P2O5 dư, bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy bình 1 tăng lên 7,2 gam, còn lại bình 2 thu được 60 gam kết tủa. Mặt khác hóa hơi hoàn toàn 5,2 gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của A là

A. C3H6O2

B. C5H12O2

C. C3H4O4

D. C4H8O3

16. Nhiều lựa chọn

Chất hữu cơ X gồm C, H, O với thành phần khối lượng các nguyên tố thỏa mãn công thức: 8(mC+mH)=7mO. Biết 45 < MX < 90. Công thức phân tử của A là:

A. C2H4O2

B. C2H6O2

C. CH2O

D. C4H8O2

17. Nhiều lựa chọn

Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và khí O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9°C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn chất X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm.

Chất X có công thức phân tử là:

A. C2H4O2

B. CH2O2

C. C4H8O2

D. C3H6O2

18. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy 400ml hơi 1 chất hữu cơ A chứa C, H, O trong 1800ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 2,6 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ, chỉ còn 1400ml. Tiếp theo cho qua dung dịch NaOH đậm đặc thì chỉ còn lại 200ml (các thể tích khí đo được ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của chất hữu cơ A là:

A. C3H6O2

B. C3H6

C. C3H8O

D. C3H8

19. Nhiều lựa chọn

Trộn 200 cm3 hỗn hợp chất hữu cơ X và nitơ với 450 cm3 khí oxi dư rồi đốt. Hỗn hợp sau khi đốt cháy có thể tích là 0,7 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn 400 cm3, tiếp tục cho qua dung dịch NaOH thì còn lại 200 cm3. Công thức phân tử của chất X là:

A. C2H4

B. CH4

C. C2H6 

D. C3H8

20. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp chất hữu cơ A chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 11b = 3a và 7m = 3(a+b). Mặt khác ta có tỉ khối hơi của chất A đối với không khí nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của chất hữu cơ A là:

A. C3H8

B. C2H6

C. C3H4O2

D. C3H6O2

© All rights reserved VietJack