vietjack.com

Bài tập Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P2)
Quiz

Bài tập Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P2)

A
Admin
20 câu hỏiHóa họcLớp 11
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 68,7

B. 68,1

C. 52,3

D. 51,3

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức , mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,36 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol KOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit có ở trong X là

A. 14,47%

B. 75,47%

C. 17,41%

D. 45,77%

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 1 este, 1 axit cacboxylic và 1 ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18g X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2g một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là

A. 23,34% 

B. 87,38%

C. 56,34% 

D. 62,44%

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este 2 chức mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86g hỗn hợp E chứa X, Y, Z và T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24g ; đồng thời thu được 5,824 lit khí H2 (dktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là

A. 50,82% 

B. 8,88% 

C. 13,90%

D. 26,40%

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

X, Y là 2 hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư đun nóng) thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là

A. 2,98 

B. 1,50

C. 1,22

D. 1,24

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là

A. C3H9N

B. C2H7N

C. C4H11N

D. CH5N

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở MX < MY. T là este hai chức tạo bởi X, Y và 1 ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm : X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2 thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước.Mặt khác, 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là

A. 15,81 gam 

B. 19,17 gam

C. 20,49 gam

D. 21,06 gam

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp P gồm ancol X, axit cacboxylic B và este C được tạo ra từ A và B ( tất cả đều no, đơn chức mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q thu được 3,26 gam chất rắn khan Y. Người ta cho thêm bột CaO và 0,2 gam NaOH (rắn) vào 3,26 gam chất rắn Y rồi nung trong bình kín không có khi, thu được m gam chất khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,05

B. 0,48

C. 0,85

D. 0,41

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,86 mol khí CO2 và 0,64 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 93,2 gam E bằng 400 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 377,7 gam đồng thời thoát ra 12,32 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 46,35% 

B. 48,0%

C. 41,3%

D. 46,5%

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm metan, propen, và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 15,0 gam X cần vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,1 mol brom. Giá trị của a là

A. 0,20

B. 0,15

C. 0,30

D. 0,10

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở ( trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết và 50 < MX < MY.; Z làeste được tạo bởi X và Y  và etylen glycol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,5 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đung nóng 13,12 gam E với 200ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a: b gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 3

B. 3,5

C. 2,0

D. 2,5

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức ( mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X vần dùng vừa đủ V lít khí oxi (đktc) thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị gần nhất với giá trị của V là

A. 11,8

B. 12,9

C. 24,6

D. 23,5

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm andehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân).Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,62 mol O2, thu được 0,52 mol CO2 và 0,52 mol H2O. Cho một lượng Y bằng lượng Y trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được m gam Ag (HIệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là

A. 32,40g

B. 17,28g

C. 25,92g

D. 21,60g

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần dùng 0,545 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,01 mol N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan và 1 ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng . Giá trị của m là

A. 15,940

B. 17,380

C. 19,396

D. 17,156

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 24,75

B. 8,25

C. 9,90

D. 49,50

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z, T là hai este hơn kém nhau 14u, Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MZ). Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T (số mol X gấp 2 lần số mol Y) cần dùng 0,32 mol O2. Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được mgam hỗn hợp 3 ancol với số mol bằng nhau. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 2,60 gam

B. 1,26 gam

C. 2,82 gam

D. 1,98 gam

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong đó nX = 4 (nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là

A. 74,52%

B. 22,26%

C. 67,90%

D. 15,85%

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp, thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là

A. C2H4O2

B. C4H8O2

C. C3H6O2

D. C5H10O2

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu?

A. 0,455

B. 0,215

C. 0,375

D. 0,625

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack