2048.vn

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7. Hỗn số  có đáp án
Quiz

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7. Hỗn số có đáp án

A
Admin
ToánLớp 58 lượt thi
11 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a) Hỗn số \(5\frac{6}{7}\) có phần nguyên là:

4

5

6

7

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

b) Phân số \(\frac{{19}}{7}\) viết ở dạng hỗn số là:

\(2\frac{5}{7}\)

\(1\frac{{11}}{7}\)

\(2\frac{{19}}{5}\)

\(2\frac{9}{5}\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

c) Sắp xếp các hỗn số \(5\frac{2}{5};\,\,7\frac{2}{7};\,\,5\frac{4}{5};\,\,7\frac{4}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được dãy số:

\(5\frac{4}{5};\,\,5\frac{2}{5};\,\,7\frac{2}{7};\,\,7\frac{4}{7}\)

\(7\frac{2}{7};\,\,7\frac{4}{7};\,\,5\frac{2}{5};\,\,5\frac{4}{5}\)

\(5\frac{2}{5};\,\,5\frac{4}{5};\,\,7\frac{2}{7};\,\,7\frac{4}{7}\)

\(7\frac{4}{7};\,\,7\frac{2}{7};\,\,5\frac{4}{5};\,\,5\frac{2}{5}\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

d) Cô Dung có 23 túi kẹo, mỗi túi có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:

32 túi kẹo

\(\frac{{23}}{{20}}\) túi kẹo

\(2\frac{3}{{10}}\) túi kẹo

\(2\frac{3}{{10}}\) túi kẹo

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết (theo mẫu)

Mẫu: \[\frac{{41}}{{10}}\,\, = \,\,\frac{{40\,\, + \,\,1}}{{10}}\,\, = \,\,\frac{{40}}{{10}}\,\, + \,\,\frac{1}{{10}}\,\, = \,\,4\,\, + \,\,\frac{1}{{10}}\,\, = \,\,4\frac{1}{{10}}\]

a) \(\frac{{57}}{{10}}\,\)

........................................................

b) \(\frac{{705}}{{100}}\,\)

........................................................

c) \(\frac{{3\,\,005}}{{1\,\,000}}\,\)

........................................................

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chuyển các hỗn số sau thành phân số thập phân.

\(1\frac{4}{5}\,\, = \,\,\frac{1}{1}\,\, = \,\,\frac{....}{....}\)                           \(5\frac{1}{{20}}\,\, = \,\,\frac{1}{1}\,\, = \,\,\frac{....}{....}\)

\(2\frac{7}{8}\,\, = \)\(\frac{1}{1} = \frac{....}{....}\)                                 \(3\frac{3}{{50}} = \frac{1}{1} = \frac{....}{....}\)

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành bảng sau.

Media VietJack

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Media VietJackMedia VietJack

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải bài toán sau:

Một bánh xe trung bình một giây quay được \(1\frac{1}{3}\) vòng. Hỏi trong \(7\frac{1}{2}\) giây, bánh xe ấy quay được bao nhiêu vòng?

Bài giải

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đố em!

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Media VietJack

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của biểu thức:

a) \(4\frac{1}{4}\,\, - \,\,2\frac{5}{8}\,\, + \,\,2\frac{3}{5}\)

.............

.............

.............

.............

.............

.............

b) \(5\frac{1}{7}\,\, - \,\,2\frac{4}{5}\,\,:\,\,1\frac{1}{5}\)

.............

.............

.............

.............

............

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack