Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 34. Ôn tập đo lường có đáp án
10 câu hỏi
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Một con voi nặng 3,07 tấn. Hỏi con voi đó nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
307 kg
30,7 kg
3 007 k
3 070 kg
b) Trong các số đo dưới đây, số đo nhỏ nhất là:
10 km2 35 m2
100 ha 35 m2
10 km2 35 dm2
100 ha 35 dm2
c) 
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
31 500
3 150
315
315 000
d) Bác Minh có hai đoạn dây thép, một đoạn dài 3 m và một đoạn dài 16 cm. Vậy bác Minh có tất cả số mét dây thép là:
31,6 m
0,316 m
3,16 m
19 m
Viết số thập phân thích hợp vào ô trống.
Bút chì dài ….. cm. |
Những quả táo cân nặng….. kg. |
Trong ca có ….. l nước. | |
Đúng ghi Đ, sai ghi S?
a) 0,6 m = 6 000 mm …… | d) 82 kg = 820 g …… |
b) 1 235 km = 1,235 m …… | e) 250 kg = 0,025 tấn …… |
c) 13 m 9 cm = 13,9 m …… | f) 3 tạ 5 yến = 3,5 tạ …… |
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào ô trống.
a) 8,2 ha = ……m2 b) 2 km2 8 ha = ……ha c) 214 ha = ……km2 d) 5 km2 2 ha = ……km2 | 0,45 m2 = ……mm2 34 m2 15 mm2 = …… mm2 3 026 cm2 = …… m2 7 dm2 83 cm2 = ……dm2 |
Tính.
a) 125,6 m + 3,54 m = ……m
b) 3,5 km2 + 12,06 km2 = ……km2
c) 3,12 giờ × 2 = ……giờ
d) 80,5 l – 24,8 l = ……l
e) 15,9 kg : 3 = ……kg
Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp.
Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài 93 km, quãng đường Hà Nội – Hà Giang dài hơn quãng đường Hà Nội – Ninh Bình là 225 km. Một đoàn công tác đi từ Ninh Bình qua Hà Nội đến Hà Giang, sau đó quay trở lại Ninh Bình theo đúng tuyến đường đã đi.
Đoàn công tác đã đi quãng đường dài ……… km.
Một khu vườn có diện tích 1 ha 200 m2. Người ta đã trồng rau \[\frac{5}{8}\] diện tích khu vườn đó. Hỏi còn lại bao nhiêu mét vuông chưa trồng rau?
Bài giải
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................










