Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 3. Ôn tập phân số có đáp án
10 câu hỏi
Khoanh vào chữ cái trước trả lời đúng.
a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản:
\[\frac{{12}}{{16}}\]
\(\frac{3}{4}\)
\(\frac{6}{{15}}\)
\(\frac{9}{{18}}\)
b) Phân số nào dưới đây lớn hơn phân số \(\frac{5}{8}\)
\(\frac{7}{5}\)
\(\frac{1}{4}\)
\(\frac{9}{{16}}\)
\(\frac{4}{8}\)
c) Quy đồng hai phân số \(\frac{4}{5}\) và \(\frac{6}{7}\), ta được hai phân số lần lượt là:
\(\frac{{10}}{5}\) và \(\frac{{10}}{7}\)
\(\frac{{24}}{{30}}\) và \(\frac{{24}}{{28}}\)
\(\frac{{28}}{{35}}\) và \(\frac{{30}}{{35}}\)
\(\frac{{10}}{{35}}\) và \(\frac{{10}}{{35}}\)
d) Phân số nào dưới đây nhỏ hơn 1
\[\frac{{16}}{{17}}\]
\[\frac{{127}}{{125}}\]
\[\frac{{78}}{{50}}\]
\(\frac{{31}}{{29}}\)
Viết phân số và cách đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình (theo mẫu).
![]() | ![]() | ![]() |
\(\frac{1}{7}\): Một phần bảy | ............... | ....................... |
Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn: \(\frac{{20}}{{16}};\,\,\frac{{19}}{{24}};\,\,\frac{3}{8};\,\,\frac{5}{6}\)
.......................................................................
b) Từ lớn đến bé: \(\frac{6}{{18}};\,\,\frac{{25}}{{24}};\,\,\frac{5}{3};\,\,\frac{{15}}{{27}}\)
.......................................................................
Điền dấu >; <; = thích hợp vào ô trống.

Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) Thương của phép chia 3 : 17 được viết dưới dạng phân số là \(\frac{3}{{17}}\) |
|
b) Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1 |
|
d) Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số |
|
e) Một thư viện có \(\frac{2}{5}\) số sách là sách khoa học, \(\frac{3}{8}\) số sách là sách văn học. Như vậy số sách khoa học ít hơn số sách văn học. |
|
Viết số thích hợp vào ô trống:
\(\frac{8}{7}\,\, = \,\,\frac{{8\,\, \times \,\,\,1}}{{7\,\, \times \,\,\,1}}\,\, = \,\,\frac{{24}}{{\,1}}\) | \(\frac{{64}}{{72}}\,\, = \,\,\frac{{64\,\,:\,\,8}}{{\,1\,\,\,:\,\,8}}\,\, = \,\,\frac{1}{1}\) |
\(\frac{5}{9}\,\, = \,\,\frac{{5\,\, \times \,\,\,1}}{{9\,\, \times \,\,\,1}}\,\, = \,\,\frac{1}{{\,45}}\) | \(\frac{{36}}{{24}}\,\, = \,\,\frac{{36\,\,:\,\,1}}{{\,1\,\,\,:\,\,\,1}}\,\, = \,\,\frac{3}{1}\) |
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cô giáo đã thống kê kết quả thi học kì 1 của các bạn lớp 5A như sau: Số bài điểm 10 chiếm \(\frac{1}{8}\) số bài thi, số bài thi đạt điểm 9 chiếm \(\(\frac{1}{6}\)\frac{5}{{12}}\) số bài thi, số bài thi đạt điểm 8 chiếm \(\frac{7}{{24}}\) số bài thi và số bài thi đạt điểm 7 chiếm số bài thi.
Vậy các bạn lớp 5A có nhiều bài điểm ...... nhất.











