2048.vn

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 3. Ôn tập phân số có đáp án
Quiz

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 3. Ôn tập phân số có đáp án

A
Admin
ToánLớp 58 lượt thi
10 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoanh vào chữ cái trước‎ trả lời đúng.

a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản:

\[\frac{{12}}{{16}}\]

\(\frac{3}{4}\)

\(\frac{6}{{15}}\)

\(\frac{9}{{18}}\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

b) Phân số nào dưới đây lớn hơn phân số \(\frac{5}{8}\)

\(\frac{7}{5}\)

\(\frac{1}{4}\)

\(\frac{9}{{16}}\)

\(\frac{4}{8}\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

c) Quy đồng hai phân số \(\frac{4}{5}\) và \(\frac{6}{7}\), ta được hai phân số lần lượt là:

\(\frac{{10}}{5}\) và \(\frac{{10}}{7}\)

\(\frac{{24}}{{30}}\) và \(\frac{{24}}{{28}}\)

\(\frac{{28}}{{35}}\) và \(\frac{{30}}{{35}}\)

\(\frac{{10}}{{35}}\) và \(\frac{{10}}{{35}}\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

d) Phân số nào dưới đây nhỏ hơn 1

\[\frac{{16}}{{17}}\]

\[\frac{{127}}{{125}}\]

\[\frac{{78}}{{50}}\]

\(\frac{{31}}{{29}}\)

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phân số và cách đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình (theo mẫu).

Media VietJackMedia VietJackMedia VietJack

\(\frac{1}{7}\): Một phần bảy

...............

.......................

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn: \(\frac{{20}}{{16}};\,\,\frac{{19}}{{24}};\,\,\frac{3}{8};\,\,\frac{5}{6}\)

.......................................................................

b) Từ lớn đến bé: \(\frac{6}{{18}};\,\,\frac{{25}}{{24}};\,\,\frac{5}{3};\,\,\frac{{15}}{{27}}\)

.......................................................................

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền dấu >; <; = thích hợp vào ô trống.

Media VietJack

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a) Thương của phép chia 3 : 17 được viết dưới dạng phân số là \(\frac{3}{{17}}\)

 

b) Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1

 

d) Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số

 

e) Một thư viện có \(\frac{2}{5}\) số sách là sách khoa học, \(\frac{3}{8}\) số sách là sách văn học. Như vậy số sách khoa học ít hơn số sách văn học.

 

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết số thích hợp vào ô trống:

\(\frac{8}{7}\,\, = \,\,\frac{{8\,\, \times \,\,\,1}}{{7\,\, \times \,\,\,1}}\,\, = \,\,\frac{{24}}{{\,1}}\)

\(\frac{{64}}{{72}}\,\, = \,\,\frac{{64\,\,:\,\,8}}{{\,1\,\,\,:\,\,8}}\,\, = \,\,\frac{1}{1}\)

\(\frac{5}{9}\,\, = \,\,\frac{{5\,\, \times \,\,\,1}}{{9\,\, \times \,\,\,1}}\,\, = \,\,\frac{1}{{\,45}}\)

\(\frac{{36}}{{24}}\,\, = \,\,\frac{{36\,\,:\,\,1}}{{\,1\,\,\,:\,\,\,1}}\,\, = \,\,\frac{3}{1}\)

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cô giáo đã thống kê kết quả thi học kì 1 của các bạn lớp 5A như sau: Số bài điểm 10 chiếm \(\frac{1}{8}\) số bài thi, số bài thi đạt điểm 9 chiếm \(\(\frac{1}{6}\)\frac{5}{{12}}\) số bài thi, số bài thi đạt điểm 8 chiếm \(\frac{7}{{24}}\) số bài thi và số bài thi đạt điểm 7 chiếm  số bài thi.

Vậy các bạn lớp 5A có nhiều bài điểm ...... nhất.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack