Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 16. Các đơn vị đo diện tích có đáp án
10 câu hỏi
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
6 000 cm2 = ………. dm2
6
60
600
6 000
b) Tổng diện tích của ba vườn cây là 5,2 ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,4 ha. Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất là 7 000 m2. Vậy diện tích của vườn cây thứ ba là:
11 000 m2
10 000 m2
17 000 m2
35 000 m2
c) Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 4 km và chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Diện tích của khu rừng đó là:
4 km2
6 km2
8 km2
10 km2
d) Trong các số đo dưới đây, số đo lớn nhất là:
40 ha
4 km2
4 000 m2
4 000 000 dm2
Số?
\(\frac{2}{5}\) ha = ..... m2
807 381 m2 = ..... ha .....m2
10 492 cm2 = .....m2 .....cm2
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 250 m. Chiều dài bằng \(\frac{8}{5}\) lần chiều rộng. Hỏi diện tích của mảnh đất đó là bao nhiêu héc – ta?
Bài giải
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Điền số thích hợp vào ô trống.
Điền dấu >; <; = thích hợp vào ô trống.

Đúng ghi Đ, sai ghi S
345 cm2 = 34,5 dm2 .....
2 800 cm2 = 0,28 m2 .....
5 cm2 8 mm2 = 5,08 cm2 ..... | 7 126 mm2 = 71,26 cm2 .....
9 m2 23 cm2 = 9,23 m2 .....
1 m2 42 dm2 = 1,42 m2 ..... |
Nối đồ vật với số đo diện tích cho phù hợp (theo mẫu).









