Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14. Luyện tập chung có đáp án
10 câu hỏi
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Tính đến năm 2022, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam ước tính là 74,35 tuổi. Nếu làm tròn tuổi này đến hàng đơn vị, ta có thể nói:
“Tuổi thọ trung bình người Việt Nam năm 2022 ước tính là: .... ”
74,4 tuổi
74 tuổi
75 tuổi
74,3 tuổi
b) Phép so sánh đúng là:
4,625 < 4,63 < 4,7
4,925 > 4,8 > 5
4,752 < 4,74 < 4,8
4,75 > 4,750 > 4,635
c) Số “Ba trăm bốn mươi hai phẩy ba trăm linh tám” được viết là:
342,038
342,308
342,803
342,083
d) Số thích hợp điền vào ô trống là:
5 tấn 657 kg = ... tấn
5, 657
56,57
5,0657
565,7
a) a) Viết các số đo 8,45 kg; 8,5 kg; 8,504 kg; 8,405 kg theo thứ tự từ bé đến lớn.
...........................................................................................
b) Viết các số đo 0,23 tạ; 2,03 tạ; 0,203 tạ; 0,2 tạ theo thứ tự từ lớn đến bé.
...........................................................................................
Dưới đây là bảng thống kê số gạo bán được trong 4 tháng của cửa hàng bác Tâm.
Tháng | Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 |
Số lượng (tạ) | 9,72 | 12,56 | 10,24 | 11,48 |
Khi được hỏi về số gạo bán được trong 4 tháng trên, bác Tâm đã trả lời với số lượng gạo mỗi tháng được làm tròn đến hàng phần mười. Bảng sau ghi lại câu trả lời của bác Tâm. Điền vào ô trống cho thích hợp:
Tháng | Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 |
Số lượng (tạ) | ........... | .............. | ............... | ................... |
Viết số thập phân thích hợp vào ô trống.
4 kg 278 g = ........ kg | 8 l 240 ml = ........ l |
5 tấn 7 tạ = ........ tấn | 3 km 492 m = ........ km |
19 m 25 cm = ........ m | 2 thế kỉ 10 năm = ........ thế kỉ |
Nối mỗi số thập phân với cách đọc của số thập phân đó.
Điền dấu >; <; = thích hợp vào ô trống.
Từ năm thẻ dưới đây, hãy lập tất cả các số thập phân bé hơn 1.

Trảlời:
..............................................................








