Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 10. Khái niệm số thập phân có đáp án
11 câu hỏi
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Số thập phân 245,87 đọc là:
Hai trăm bốn năm phẩy tám mươi bảy.
Hai trăm bốn mươi lăm phẩy tám mươi bảy.
Hai trăm bốn mươi lăm phẩy tám bảy.
Hai trăm bốn mươi năm phẩy tám mươi bảy.
b) Số thập phân 687,082 có giá trị của chữ số 8 là:
8
0,08
0,8
08
c) Số thập phân 4,56 có hàng phần mười là chữ số:
3
4
5
6
d) Một số thập phân có phần nguyên là số nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau và phần thập phân là số lớn nhất có một chữ số. Vậy số thập phân đó là:
11,7
10,8
11,8
10,9
Viết, đọc số thập phân (theo mẫu).
Số thập phân gồm | Viết số | Đọc số |
7 chục, 9 đơn vị, 8 phần mười, 3 phần trăm, 4 phần nghìn | 79,834 | Bảy mươi chín phẩy tám trăm ba mươi tư |
235 đơn vị, 3 phần trăm, 2 phần nghìn | .................. | .................. .................. |
0 đơn vị, 4 phần mười, 9 phần trăm | .................. | .................. .................. |
67 đơn vị và 524 phần nghìn | .................. | .................. .................. |
5 trăm, 9 đơn vị, 8 phần mười, 3 phần nghìn | .................. | .................. .................. |
Chuyển các phân số về dạng số thập phân (theo mẫu).
Mẫu: \(\frac{2}{5}\,\, = \,\,\frac{4}{{10}}\,\, = \,\,0,4\) |
\(\frac{3}{4}\,\, = \,\,\frac{...}{...}\)= ... | \(\frac{{98}}{{200}}\,\, = \,\,\frac{...}{...}\)= .... | \(\frac{{63}}{{70}}\,\, = \,\,\frac{...}{...}\)= ... |
\(\frac{1}{8}\,\, = \,\,\frac{...}{...}\)= .... | \(\frac{{499}}{{500}}\,\, = \,\,\frac{...}{...}\)= .... | \(\frac{{124}}{{125}}\,\, = \,\,\frac{....}{...}\)= ... |
\(\frac{7}{{20}}\,\, = \,\,\frac{....}{....}\)= .... | \(\frac{{19}}{{250}}\,\, = \,\,\frac{...}{...}\)= .... | \(\frac{{56}}{{200}}\,\, = \,\,\frac{....}{...}\).= ... |
Nhà nước hỗ trợ một xã bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh 8 tấn 5 tạ gạo. Xã đã chia đều số gạo đó cho 1 000 hộ dân. Hỏi mỗi hộ nhận được bao nhiêu tạ gạo?
Bài giải
Nối số thập phân thích hợp với mỗi phân số.

Nhìn hình ảnh bên dưới em hãy đọc và ghi lại:
|
| Năm quả táo cân nặng: .................. .................. |
Hai quả xoài cân nặng: .................. .................. |
|
|
| Một chùm nhãn cân nặng: .................. .................. |
Em hãy quan sát hình vẽ dưới đây rồi viết số thập phân thích hợp vào ô trống.

Chiều dài của bút màu là \(\frac{{48}}{{10}}\) cm, ta viết thành .... cm.
Chiều dài của ốc vít là \(\frac{{16}}{{10}}\) cm, ta viết thành ... cm

Từ bốn thẻ, hãy lập tất cả các số thập phân có phần nguyên gồm 1 chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số. (mỗi thẻ được dùng 1 lần)

Trả lời: ......................................................











