Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1. Ôn tập các số tự nhiên có đáp án
11 câu hỏi
a) Số gồm 6 chục nghìn, 3 nghìn, 9 trăm, 2 chục và 5 đơn vị được viết là:
63 925
603 925
63 905
639 250
b) Trong số 87 653 109, giá trị của chữ số 5 là:
500 000
5 000
50 000
5 000 000
c) Làm tròn số 4 768 760 đến hàng chục nghìn ta được:
4 700 000
4 770 000
4 760 000
4 769 000
d) Số nhỏ nhất trong các số 1 323 231; 432 498; 1 323 576; 430 498 là:
430 498
1 323 576
1 323 231
432 498
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Số gồm | Viết số | Đọc số |
8 chục nghìn, 3 nghìn, 9 trăm, 1 chục và 2 đơn vị | 83 912 | Tám mươi ba nghìn chín trăm mười hai |
| 9 032 421 |
|
|
| Hai mươi triệu ba trăm linh sáu nghìn một trăm mười một |
7 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 5 trăm và 3 đơn vị |
|
|
|
| Ba trăm linh năm triệu bảy trăm chín mươi tám |
Giá trị chữ số 8 trong các số dưới đây là:
Số | 578 345 | 87 690 214 | 7 654 908 |
Giá trị | 11 | 11 | 11 |
Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp.
Mai có một khoản tiền tiết kiệm do được bố mẹ và ông bà cho mỗi khi được điểm cao hoặc làm việc tốt. Mai đã thống kê được bảng số liệu số tiền tiết kiệm các năm gần đây như sau:
Năm | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 |
Số tiền (đồng) | 955 000 | 1 025 000 | 990 000 | 1 240 000 |
Trong các năm trên:
a) Năm ..... Mai có số tiền tiết kiệm nhiều nhất, năm ..... Mai có số tiền tiết kiệm ít nhất.
b) Làm tròn số tiền tiết kiệm của Mai năm 2023 đến hàng trăm nghìn được ..... đồng.
c) Làm tròn số tiền tiết kiệm của Mai năm 2020 và năm 2022 đến hàng chục nghìn rồi so sánh kết quả làm tròn của hai năm đó.

Làm tròn số tiền tiết kiệm của Mai đến hàng chục nghìn của năm 2020 được ..... đồng, của năm 2022 được ..... đồng. Vậy số tiền làm tròn của năm 2020 ..... số tiền làm tròn của năm 2022.
Số?
a) 91 540 = ..... + 1 000 + ..... + 40
b) 657 390 = 600 000 + ..... + 7 000 + 300 + .....
c) 1 980 879 = ..... + 900 000 + 80 000 + ..... + 70 + 9
d) 76 100 543 = 70 000 000 + 6 000 000 + ..... + ..... + 40 + .....
Viết các số 879 124; 798 654; 879 543; 987 654 theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé
b) Từ bé đến lớn.
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống

Rô-bốt lập số 567 938 bằng các tấm thẻ như hình dưới dây

Em hãy đổi chỗ hai tấm thẻ để nhận được một số chẵn lớn nhất.








