25 CÂU HỎI
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no, mạch hở X cần 11,2 gam oxi, thu được hơi nước và 13,2 gam CO2. Công thức của X là:
A. C2H4(OH)2.
B. C3H7OH.
C. C3H6(OH)2.
D. C3H5(OH)3.
Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
A. CH2=CHCOOH, H% = 72%.
B. CH3COOH, H% = 60%.
C. CH2=CHCOOH, H%= 60%.
D. CH3COOH, H% = 72%.
Cho phản ứng sau:: R-CH2OH + KMnO4 → RCHO + MnO2 + KOH + H2O.
Tổng hệ số các chất cân bằng trong phản ứng trên là bao nhiêu biết các hệ số là các số nguyên nhỏ nhất
A. 10
B. 14
C. 18
D. 22
Cho Na dư vào dung dich ancol etylic thì khối lượng H2 thoát ra bằng 3% khối lượng của dung dịch C2H5OH đã dùng. nồng độ % của dung dịch ancol là:
A. 68.57%
B. 72.56%
C. 89.34%
D. 75.57%
Cho các chất sau : propyl clorua ; anlyl clorua; phenyl clorua. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là (cho C = 12, O = 16)
A. C2H4(OH)2.
B. C3H7OH.
C. C3H5(OH)3.
D. C3H6(OH)2.
Ancol hai chức mạch hở X tác dụng hết với kali tạo muối Y với khối lượng muối Y gấp hai lần khối lượng X đã phản ứng. X có công thức là
A. C2H6O2
B. C3H8O2
C. C4H10O2
D. C2H5OH
Cho 30,4 gam hỗn hợp glixerol và một ancol no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hết với Na (dư) thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hòa tan được 9,8 gam Cu(OH)2. X là:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Este hóa một axit đơn chức no mạch hở A với một rượu đơn chức no mạch hở B (MA = MB), thu được este E. E có khối lượng cacbon bằng trung bình cộng phân tử khối của A, B. Vậy A là
A. CH3COOH.
B. HCOOH.
C. C3H7COOH.
D. C2H5COOH.
Trong các chất sau đây chất nào tan nhiều trong nước nhất
A. Etyl clorua
B. Axeton
C. Etan
D. Andehit axetic
Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ nCO2 : nH2O tăng dần khi số nguyên tử C trong ancol tăng dần. Công thức của dãy đồng đẳng ancol là:
A. CnH2nO, n ≥ 3
B. CnH2n + 2O, n ≥ 1
C. CnH2n – 6O, n ≥ 7
D. CnH2n – 2O, n ≥ 3
Có bao nhiêu đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử là C8H10O không tác dụng được với cả Na và NaOH?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Oxi hóa hoàn toàn m gam một ancol đơn chức X bằng CuO thì thu được hỗn hợp khí và hơi có tỷ khối so với H2 bằng 19. Sau phản ứng người ta nhận thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 g. Giá trị của m là:
A. 15 g
B. 1,8 g
C. 12 g
D. 18 g
Hỗn hợp A gồm 1 ancol no đơn chức mạch hở và 1 axit no đơn chức mạch hở có tỉ lệ số mol 1:1. Chia A thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 0,1 mol CO2
- Phần 2 : thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 80%). Tách este ra khỏi hỗn hợp rồi tiến hành đốt cháy hoàn toàn este thu được m (g) H2O .
Giá trị của m là :
A. 1,8 g
B. 2.35 g
C. 3,25 g
D. 1,44 g
Chia 7,8 gam hổn hợp ancol etylic và một đồng đẳng của nó thành hai phần bằng nhau.
- Phần I : Tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí (đktc).
- Phần II : Tác dụng với 30 gam CH3COOH ( có mặt H2SO4 đặc ).
Hiệu suất phản ứng là 80%. Tổng khối lượng este thu được là?
A. 8,1 gam
B. 8,8 gam
C. 7,28 gam
D. 6,48 gam
Có bao nhiêu đồng phân ete ứng với công thức phân tử C5H12O?
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- TN1: Đun sôi anlyl clorua với nước, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3.
- TN2: Đun sôi anlyl clorua với dung dịch NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3.
Hiện tượng quan sát được ở hai thí nghiệm trên lần lượt là
A. 1 có kết tủa trắng còn 2 thì không có
B. Cả hai thí nghiệm đều có kết tủa trắng
C. 1 không có hiện tượng còn 2 thì có kết tủa trắng
D. Cả hai thí nghiệm không có hiện tượng
Để nhận biết các chất riêng biệt gồm C2H5OH, HCOOH, C6H5OH, C2H4(OH)2 ta dùng cặp hoá chất nào sau đây?
A. Dung dịch Br2 và Cu(OH)2
B. Dung dịch Br2 và dung dịch NaOH
C. NaHCO3 và Cu(OH)2
D. Na và quỳ tím
Thực hiện phản ứng oxi hóa m gam ancol etylic nguyên chất thành axit axetic (hiệu suất phản ứng đạt 25%) thu được hỗn hợp Y, cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 9,2 gam
B. 18,4 gam
C. 4,6 gam
D. 23 gam
Một hh X gồm 2 rượu đơn chức,no, đồng đẳng kế tiếp. Đốt 0,2 mol X cần 10,08 lít O2(đktc).Tìm 2 rượu đó và số mol của chúng
A. 0,01 mol CH3OH;0,01mol C2H5OH
B. 0,1mol CH3OH;0,1mol C2H5OH
C. 0,1mol C3H7OH;0,1mol C2H5OH
D. 0,02molCH3OH;0,02mol C2H5COOH
A có công thức phân tử C5H11Cl. Tên của A phù hợp với sơ đồ: A → B ( ancol bậc 1) → C → D ( ancol bậc 2) → E → F ( ancol bậc 3)
A. 1- clo- 2- metylbutan
B. 1- clo- 3- metylbutan
C. 1- clopentan
D. 2- clo- 3- metylbutan
Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O bằng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X gồm C2H5OH và CnH2n(OH)2 thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và x gam H2O. Hãy tìm giá trị đúng của x:
A. 7,2 gam.
B. 8,4 gam.
C. 10,8 gam.
D. 12,6 gam.
Cho các phản ứng :
(a)HBr + C2H5OH
(b) C2H4 + Br2 →
(c) C2H4 + HBr →
(d) C2H6 + Br2
Số phản ứng tạo ra C2H5Br là :
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Chia 7,8g hỗn hợp gồm C2H5OH và một ancol cùng dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với 30 g CH3COOH, xúc tác H2SO4 (đ)
Biết hiệu suất các phản ứng este đều là 80%. Tổng khối lượng este thu được là:
A. 10,2 gam
B. 8,8 gam
C. 8,1 gam
D. 6,48 gam