vietjack.com

Bài tập Dẫn xuất halogen của hidrocacbon, ancol, phenol cực hay có lời giải (P6)
Quiz

Bài tập Dẫn xuất halogen của hidrocacbon, ancol, phenol cực hay có lời giải (P6)

A
Admin
25 câu hỏiHóa họcLớp 11
25 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là:

A. 1,1,2,2-tetraclo etan

B. 1,2-điclo etan

C. 1,1-điclo etan

D. 1,1,1-triclo etan

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Có ba rượu đa chức: (1) CH2OH-CHOH-CH2OH (2) CH2OH(CHOH)2CH2OH (3) CH3CH(OH)CH2OH

Chất nào có thể cho phản ứng với Na, HBr và Cu(OH)2?

A. (1)

B. (3)

C. (1), (3)

D. (1), (2), (3)

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dẫn xuất của benzen có CTPT C7H8O, có bao nhiêu đồng phân vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với ddịch NaOH?

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(A) + (B) → (C) + (D)

(C) + (E) → “Nhựa phenol fomanđehit”

(E) + O2 → (H)

(I) → (J) + (K)

(J) → (L)

(L) + Cl2 → (M) + (B)

(M) + (N) → (C) + (D)

Natri + (F) → (N) + (K)

Các chất A, I, M có thể là:

A. C2H5ONa, C2H6Cl và C2H5Cl.

B. C6H5OH, C3H8 và C3H7Cl.

C. C6H5ONa, CH4 và C6H5Cl.

D. C6H5OH, CH4 và C6H5Cl.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất A có CTPT là C7H8O2 là dẫn xuất của benzen. 1mol A tác dụng hết với Na cho 22,4 lit H2 (đktc). A tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.A là:

A. CH3-O-C6H4-OH

B. CH3-C6H3(OH)2

C. HO-C6H4-CH2-OH

D. HO-CH2-O-C6H5

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hợp chất sau:

a) HO-CH2 - CH2-OH

b) HO-CH2 - CH2 - CH2-OH

c) HO-CH2 -CHOH - CH2-OH

d) CH3 - CH2 - O - CH2 - CH3

e) CH3 - CHOH - CH2OH

Những chất nào phản ứng với Cu(OH)2? (chọn đáp án đúng)

A. a); c); e)

B. a); b); c)

C. c); d); e)

D. a); c)

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol propylic phản ứng hết với Na dư thu được 3,36 lit H2 (đktc). % về khối lượng các rượu trong hỗn hợp là:

A. 27,7% và 72,3%

B. 60,2% và 39,8%

C. 40% và 60%

D. 32% và 68%

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức no phản ứng với Na thì thu được 8,96 lit khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của rượu đơn chức no là

A. C2H5OH

B. C3H7OH

C. CH3OH

D. C4H9OH

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ dùng hóa chất nào dưới đây để phân biệt 2 đồng phân khác chức có cùng công thức phân tử C3H8O?

A. Na

B. Cu(OH)2

C. dd AgNO3/NH3

D. dd NaOH

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp ancol X gồm a mol C2H5OH và b mol C3H7OH cháy hoàn toàn thì thu được khí CO2 và nước theo tỉ lệ 8 ÷ 11. Vậy ta có tỉ lệ số mol hai ancol a : b là

A. 1 : 1

B. 2 : 3

C. 4 : 1

D. 1 : 2

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đun glixerol với axit H2SO4 đặc sinh ra hợp chất X có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2. X không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là

A. CH2=CH-CH2OH.

B. CH2=CH-CHO.

C. CH3-CO-CH3.

D. CH3-CH2-CHO.

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các loại hợp chất hữu cơ mạch hở: (1) Ancol đơn chức no; (2) Anđehit đơn chức no; (3) ancol đơn chức không no một nối đôi; (4) anđehit đơn chức không no một nối đôi C=C. Ứng với công thức tổng quát CnH2nO chỉ có 2 chất trên thỏa là

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (3), (4).

D. (1), (4).

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

A là rượu no, mạch hở, công thức nguyên là (C2H5O)n. A có công thức phân tử:

A. C2H5OH

B. C4H10O2

C. C6H15O3

D. C8H20O4

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch xanh lam.

A. rượu etylic.

B. Fomon.

C. Phenol.

D. Glixerin.

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy rượu đơn chức no (A) được mCO2 : mH2O = 44 : 27. Chỉ ra điều sai nói về (A):

A. (A) không có đồng phân cùng chức.

B. (A) cho được phản ứng tách nước tạo 2 anken đồng phân.

C. (A) là rượu bậc I.

D. (A) là nguyên liệu để điều chế cao su buna.

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 10,71 gam hỗn hợp X gồm propyl clorua và phenyl clorua với dung dịch NaOH loãng, vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng thu được 8,61 gam kết tủa, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng phenyl clorua có trong hỗn hợp X là

A. 6,0 gam.

B. 2,71 gam.

C. 4,0 gam.

D. 4,71 gam.

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO dư nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,64 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với He là 7,75. Giá trị của m là:

A. 0,64

B. 0,84

C. 0,92

D. 1,84

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm CH2=CH-CH2OH và CH3CH2OH. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, a gam hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 100 gam dung dịch Br2 20%. Vậy giá trị của a tương ứng là:

A. 12,7 gam

B. 11,7 gam

C. 9,7 gam

D. 10,7 gam

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất : ancol metylic, glixerol, etilenglicol, axit lactic. cho m gam mỗi chất tác dụng hoàn toàn với Na dư, chất tạo ra H2 nhiều nhất là:

A. axit lactic

B. etilenglicol

C. glixerol

D. ancol metylic

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là:

A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3

B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH

C. CH3-CH2-CH2-OH

D. CH3-CH(OH)-CH3

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khi phân tích ete A ta có mC + m= 3,5mO. Lấy 2 ancol đơn chức X và Y đun với H2SO4 đặc được chất A .Tìm CTCT của A, X,Y?

A. CH3-O-CH=CH-CH3; CH3OH; CH2=CH-CH2OH

B. CH3-O-CH2-CH=CH2; CH3OH; CH2=CH-CH2OH

C. C2H5-O-CH=CH2; C2H5OH; CH2=CH-OH

D. CH3-O-C3H7; CH3OH; C3H7OH

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất A có công thức phân tử C4H7Clx. Để A có thể tồn tại được thì x có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 1 và 2

B. 1 và 3

C. 2 và 3

D. 1, 2 và 3

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chọn định nghĩa đúng về ancol?

A. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –OH

B. Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm –OH liên kết với cacbon thơm

C. Ancol là hợp chất hữu cơ chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon no

D. Ancol là hợp chất hữu cơ chứa nhóm –OH liên kết với cacbon bậc 1

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đun sôi dung dịch gồm C2H5Br và KOH trong C2H5OH khan. Khí sinh ra sục vào bình nước brom, sau thí nghiệm khối lượng bình tăng 1,4 gam. Khối lượng C2H5Br đã phản ứng là bao nhiêu gam, coi hiệu suất là 100%?

A. 5,55 gam

B. 5,45 gam

C. 4,55 gam

D. 3,47 gam

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack