25 CÂU HỎI
Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. C3H5OH và C4H7OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. CH3OH và C2H5OH
Đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH đặc dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom lấy dư, thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng C2H5Br ban đầu là
A. 9,08 gam.
B. 10,90 gam.
C. 5,45.
D. 4,54.
Rượu đơn chức no X có phần trăm nguyên tố cacbon theo khối lượng là 52,17%. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về ancol X?
A. Tác dụng với CuO đung nóng cho ra một anđehit.
B. Không cho phản ứng tách nước tạo anken.
C. Rất ít tan trong nước.
D. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng.
A có công thức phân tử C3H5Br3. A tác dụng với NaOH đun nóng được sản phẩm B vừa có phản ứng với Na, vừa có phản ứng tráng gương. Oxi hóa B bằng CuO thu được tạp chức. CTCT của A là
A. CH2Br-CHBr-CH2Br
B. CH3-CBr2-CH2Br
C. CH2Br-CH2-CHBr2
D. CH3-CHBr-CHBr2
Oxi hóa 1 mol ancol no, mạch hở X bằng CuO, đun nóng được Y. Cho toàn bộ Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 được 4 mol Ag. Cho 1 mol X tác dụng hết với Na được một mol H2. đốt cháy một mol X cho lượng CO2 nhỏ hơn 90 gam. tìm Công thức phân tử của X
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C2H4(OH)2
D. C3H6(OH)3
Cho 100 gam dung dịch ancol đơn chức mạch hở X có nồng độ 46%. Thêm vào dung dịch này 60g ancol Y là đồng đẳng kế tiếp của X được dung dịch A. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng hết với Na thu được 56 lít H2 ở đktc. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A. C4H9OH và C5H11OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Cho các chất: NaOH, C6H5ONa, CH3ONa, C2H5ONa. Sự sắp xếp tăng dần tính bazơ (từ trái qua phải) là:
A. NaOH, C6H5ONa, CH3ONa, C2H5ONa
B. C6H5ONa, NaOH, CH3ONa, C2H5ONa
C. C6H5ONa, CH3ONa, C2H5ONa, NaOH
D. CH3ONa, C2H5ONa, C6H5ONa, NaOH
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,8
B. 8,8
C. 6,76
D. 7,4
X là dẫn xuất halogen có công thức phân tử là C4H8Cl2. Số đồng phân cấu tạo của X khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được hợp chất hữu cơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Cho hợp chất X có công thức CxHyClz có 62,83% Cl về khối lượng. Biết khối lượng mol của A là 113. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các chất: (1) CH3OH; (2) C2H5OH; (3) CH3OCH3; (4) H2O. Nhiệt độ sôi các chất tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. 3 < 1< 2 < 4
B. 4 < 3 < 2 < 1
C. 1 < 2< 3 < 4
D. 2 < 4 < 1 < 3
Khi tách nước một chất X có công thức C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. (CH3)3C
B. CH3OC3H7
C. CH3CH(OH)C2H5
D. CH3CH(CH3)CH2OH
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: HO-CH2-CH2-OH (X), HO-CH2-CH2-CH2-OH (Y), HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH (Z), CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R), CH3-CH(OH)-CH2-OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là:
A. X, Y, R, T
B. X, Z, T
C. Z, R, T
D. X, Y, Z, T
Cho bột Mg vào đietyl ete khan, khuấy mạnh, không thấy hiện tượng gì. Nhỏ từ từ vào đó etyl bromua, khuấy đều thì Mg tan dần thu được dung dịch đồng nhất. Các hiện tượng trên được Giải thích như sau:
A. Mg không tan trong đietyl ete mà tan trong etyl bromua
B. Mg không tan trong đietyl ete, Mg phản ứng với etyl bromua thành etyl magiebromua tan trong ete
C. Mg không tan trong đietyl ete nhưng tan trong hỗn hợp đietyl ete và etyl bromua
D. Mg không tan trong đietyl ete, Mg phản ứng với etyl bromua thành C2H5Mg tan trong ete
Trong các phát biểu sau về rượu :
(1). Rượu là hợp chất hữu cơ mà phân từ chứa một hay nhiều nhóm hiđrôxyl (- OH) liên kết trực tiếp với một hoặc nhiều nguyên từ cacbon no ( chính xác hơn là cacbon tứ diện, lại hoá sp3) ;
(2). tất cả các rượu đều ko thể cộng hợp hiđro;
(3) tất cả các rượu đều tan nước vô hạn;
(4). chỉ có rượu bậc 1, bậc 2, bậc 3, ko có rượu bậc 4;
(5) . Rượu đơn chức chỉ có thể tạo thành liên kết hiđro giữa các phần tử, ko thể tạo thành liên kết hiđro nội phần tử.
Những phát biểu đúng là
A. (1), (2), (4).
B. (1), (2), (5).
C. (1), (4), (5).
D. (1), (3), (4), (5)
Chất hữu cơ X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H10O. X có khả năng tác dụng với NaOH. Số CTCT của X là:
A. 9
B. 7
C. 5
D. 6
Cho công thức chất A là CCH3-CBrCH3-CBr2-CH2Br2-CH2Br3H5Br3. Khi A tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra một hợp chất tạp chức của ancol bậc 1 và anđehit. Công thức cấu tạo của A là :
A. CH3-CHBr-CHBr2
B. CH2Br-CHBr-CH2Br
C. CH2Br-CH2-CHBr2
D. CH3-CBr2-CH2Br
Có bao nhiêu đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C8H10O tác dụng được với Na, không tác dụng với NaOH và không làm mất màu dung dịch Br2 ?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3.Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được m gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là :
A. 61,6 gam
B. 52,8 gam
C. 44 gam
D. 55 gam
Ancol X có công thức phân tử là C4H10O2. X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. Khi cho X tác dụng với CuO nung nóng thu được số mol Cu đúng bằng số mol ancol đã phản ứng. Vậy X là :
A. butan-1,2-điol
B. butan-1,4-điol
C. 2-Metylpropan-1,2-điol
D. butan-1,3-điol
Có hai ống nghiệm mất nhãn chứa từng chất riêng biệt là dung dịch ancol but-1-ol (ancol butylic) và dung dịch phenol. Nếu chỉ dùng 1 hoá chất để nhận biết 2 chất trên thì hoá chất đó là
A. nước
B. dung dịch brom
C. quỳ tím
D. natri kim loại
Khi đốt cháy hoàn toàn 2a mol một rượu no mạch hở cần dùng 35a mol không khí (gồm 20% O2 và 80% N2 theo thể tích). Công thức của rượu này là:
A. C2H4(OH)2
B. C3H5(OH)3
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Hợp chất nào có áp suất hơi bão hòa cao nhất ở 25˚C?
A. Butanol-1 (Rượu n-Butylic)
B. Metyl n-propyl ete
C. n-Butylamin (1-Aminobutan)
D. Rượu t-Butylic (2-Metylpropanol-2)
Tiến hành oxi hóa 2,5 mol rượu metylic thành fomanđehit bằng CuO rồi cho fomanđehit tan hết vào nước thu được 160g dung dịch fomalin 37,5%. Vậy hiệu suất phản ứng oxi hóa là bao nhiêu?
A. 90%
B. 80%
C. 70%
D. 60%
Đun nóng hỗn hợp 2 rượu đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc tại 1400C thu được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong số các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn ta có tỷ lệ nX : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1 : 1. Vậy công thức của 2 rượu là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. CH3OH và CH2=CH-CH2OH
C. C2H5OH và CH2=CH-CH2OH
D. C2H5OH và CH2=CHOH