25 CÂU HỎI
Khi cho ancol anlylic tác dụng với HBr dư, đậm đặc thì sản phẩm chính thu được là:
A. CH3-CHBr-CH2Br
B. CH3-CHBr-CH2OH
C. CH2Br-CH2-CH2Br
D. CH2Br-CH2-CH2OH
Cho 0,1 mol rượu R tác dụng với Na dư tạo ra 3,36 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác đốt cháy R sinh ra CO2 và nước theo tỉ lệ mol là 3:4. Công thức cấu tạo của R là:
A. C3H5(OH)3
B. C3H6(OH)2
C. C4H7(OH)3
D. C2H4(OH)2
Hỗn hợp X có 2 rượu đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy 0,2 mol X được 0,65 mol H2O. % số mol của rượu có phân tử khối nhỏ hơn là
A. 8%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với các ancol đồng phân cấu tạo có công thức C4H9OH
A. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là tert-butylic và thấp nhất là n-butylic,trong các đồng phân thì n-butylic tan trong nước tốt nhất.
B. Khi bị oxi hóa nhẹ nhàng ancol n-butylic và iso butylic tạo sản phẩm là andehit còn sec-butylic tạo sản phẩm là một axeton.
C. Ancol n-butylic và ancol iso butylic phản ứng với dung dịch HCl khó khăn ,còn ancol tert-butylic lại phản ứng dể dàng với dung dịch HCl.
D. Tiến hành tách nước, sau đó lại cộng nước thì từ ancol n-butylic sẽ điều chế được ancol sec-butylic và từ ancol iobutylic điều chế được ancol tert-butylic.
Cho m gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức, liên tiếp tác dụng với CuO nung nóng dư, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hơi Y có tỉ khối đối với hiđro là 13,75. Cho toàn bộ Y phản ứng với dd AgNO3 trong dd NH3 thu được 64,8g Ag. Giá trị của m là?
A. 11,4
B. 7,8
C. 9,2
D. 8,8
Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92 gam.
B. 0,32 gam.
C. 0,64 gam.
D. 0,46 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hai rượu đơn chức mạch hở, liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng thu được 15,84 gam CO2 và 9,18 gam H2O. CT của 2 phân tử rượu là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C4H9OH và C3H7OH
Công thức chung cuả rượu no, đơn chức bậc một là:
A. CnH2n+1OH
B. CnH2n+2O
C. CnH2n+1CHO
D. CnH2n+1CH2OH
Hợp chất hữu cơ X là rượu có công thức phân tử C5H12O. Đun X với H2SO4 đặc ở 170oC không được anken. X có tên gọi là
A. Pentanol – 1 (hay pentan – 1 – ol)
B. Pentanol – 2 (hay pentan – 2 – ol)
C. 2,2 – đimetyl propanol – 1 (hay 2,2 – đimetyl propan – 1 – ol)
D. 2 – metyl butanol – 2 (hay 2 – metyl butan – 2 – ol)
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol.
B. 4,9 và propan-1,2-điol.
C. 4,9 và propan-1,3-điol.
D. 4,9 và glixerol.
Chất nào sau đây tác dụng cả với Na, cả với dung dịch NaOH
A. rượu etylic.
B. Fomon.
C. Phenol.
D. Glixerin.
Trong dãy đồng đẳng của rượu đơn chức no, khi mạch cacbon tăng, nói chung
A. độ sôi tăng, khả năng tan trong nước tăng.
B. độ sôi tăng, khả năng tan trong nước giảm.
C. độ sôi giảm, khả năng tan trong nước tăng.
D. độ sôi giảm, khả năng tan trong nước giảm.
X là dẫn xuất clo (CxHyClz) trong phân tử có 62,83 % Cl về khối lượng. MX = 113. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X phù hợp với công thức phân tử tìm được?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho 4,9 gam dung dịch rượu A có nồng độ 63,2653% tác dụng với lượng dư Na thu đc 2,24 lít H2 (đktc). số nguyên tử H trong công thức phân tử rượu A là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 10
Chất nào tan vô hạn trong nước
A. CH3COOH.
B. C2H5OH.
C. CH3COCH3.
D. Cả A, B, C.
Hỗn hợp 3 rượu đơn chức A, B, C có tổng số mol là 0,08 và khối lượng là 3,38 gam. Xác định CTPT của rượu B, biết rằng B và C có cùng số nguyên tử cacbon và số mol rượu A bằng 5/3 tổng số mol của rượu B và C, MB > MC.
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Đun hỗn hợp gồm 1 mol C2H5OH và 2 mol C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC (hiệu suất 80%) thu được m gam 3 ete. Giá trị của m là
A. 132,8
B. 111,2
C. 89,6
D. 139
Khi đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và b gam H2O. Biểu thức tính V theo a, b là:
A. V = 22,4.( a-b)
B. V = 11,2.( b-a)
C. V = 5,6.( a-b )
D. V = 5,6.( b-a )
Hợp chất X có công thức phân tử C3H5Cl3. Thủy phân hoàn toàn X thu được chất Y. Y tác dụng được với Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng gương. X có công thức cấu tạo là:
A. CH3–CH2–CCl3
B. CH2Cl–CHCl–CHCl
C. CH3–CCl2–CH2Cl
D. CH2Cl–CH2–CHCl2
Phân tích hoàn toàn 9,9 gam một chất hữu cơ A thu được CO2, H2O và HCl. Dẫn toàn bộ sản phẩm (khí và hơi) qua dd AgNO3 dư, thấy thoát ra một khí duy nhất. Khối lượng bình đựng tăng thêm 9,1 gam và có 28,7 gam tủa trắng. Biết trong phân tử A có chứa 2 nguyên tử Cl. A có Số công thức Cấu tạo thỏa mãn là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Tách nước hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 ancol A, B, C thu được hỗn hợp Y gồm các anken. Nếu đốt cháy hết hỗn hợp X thi thu được 1,76 gam CO2. Khi đốt cháy hết Y thì tổng khối lượng nước và CO2 sinh ra là:
A. 2,94 gam
B. 1,76 gam
C. 2,76 gam
D. 2,48 gam
Cho một lượng ancol E đi vào bình đựng Na (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 6,3 gam và có 1,568 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Công thức rượu E là:
A. C3H5(OH)3
B. C3H7OH
C. C2H4(OH)2
D. C2H5OH
Cho 27,4 gam hỗn hợp M gồm axit axetic và hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với 13,8 gam Na thu được 40,65 gam chất rắn. Nếu cho toàn bộ lượng M trên phản ứng với dung dịch NaHCO3 (dư), kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của hai ancol trong M là
A. C7H15OH và C8H17OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. CH3OH và C2H5OH
D. C3H5OH và C4H7OH
Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức A và B đun nóng với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy ngẫu nhiên một ete đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Số cặp CTCT của ancol A và B thỏa mãn X là:
A. 6
B. 3
C. 4
D. 2
Cho các chất: metylclorua, vinylclorua, anlylclorua, etylclorua, điclometan, 1,2-đicloetan, 1,1-đicloetan, 1,2,3-triclopropan, 2-clopropen, triclometan, phenylclorua, benzylclorua. Số chất khi thủy phân trong môi trường kiềm ở điều kiện thích hợp thì thu được ancol là
A. 8.
B. 7.
C. 6.
D. 5.