25 CÂU HỎI
Đồng phân nào của ancol C4H9OH khi tách nước sẽ cho 3 olefin đồng phân?
A. ancol isobutylic
B. 2-metyl-propan-2-ol
C. butan-1-ol
D. butan-2-ol
Bậc của ancol butylic, isobutylic, sec-butylic, tert-butylic lần lượt là:
A. 1,1,2,3
B. 1,1,3,2
C. 1,1,2,2
D. 1,2,2,3
Khi cho một ít giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch natri etylat (C2H5ONa) thì dung dịch có màu:
A. hồng
B. xanh
C. đỏ
D. vàng
Khi đun nóng m1 gam ancol X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam anken Y. dY/X = 0,7. (Biết hiệu suất của phản ứng là 100%). CTPT của ancol X là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H5OH
D. C3H7OH
Chất X mạch hở có công thức phân tử là C5H12O. X tác dụng với Na nhưng không bị oxi hóa nhẹ bởi CuO nung nóng. Hãy cho biết tên gọi của X
A. 2-Metylbutanol - 1
B. 2- Metyl butanol - 2
C. 3-Metyl butanol - 2
D. pentanol - 3
Ở điều kiện thường metanol là chất lỏng mặc dù khối lượng phân tử của nó tương đối nhỏ do
A. Giữa các phân tử rượu có tồn tại liên kết hiđro liên phân tử.
B. Trong thành phần của metanol có oxi.
C. Độ tan lớn của metanol trong nước.
D. Sự phân li của rượu.
Có các hợp chất hữu cơ : (X) CH3CH(OH)CH2CH3 (Y) CH3CH2OH (Z) (CH3)3COH (T) CH3CH(OH)CH3 Chất đehiđrat hóa tạo thành ba olefin đồng phân là:
A. X
B. Y và Z
C. T
D. không có
Dãy gồm những chất nào sau đây bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH?
A. C2H4, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5ONa.
B. C2H2, C2H4, CH3CHO, CH3COOC2H5, C2H5ONa, C2H5Cl.
C. C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOH, C2H5Cl, glucozơ.
D. C2H4,CH3CHO, CH3COOC2H5, C2H5ONa, C2H5Cl.
Đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam một rượu no Y có mạch cacbon không phân nhánh rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng thêm a gam và có 11,82 gam kết tủa trắng. Công thức phân tử rượu Y là
A. C4H9OH
B. C3H6(OH)2
C. C4H8(OH)2
D. C3H5(OH)3
Cho 7,6 gam rượu CnH2n(OH)2 tác dụng với lượng dư Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Hãy chọn công thức đúng của rượu:
A. C2H4(OH)2
B. C3H6(OH)2
C. C4H8(OH)2
D. C5H8(OH)2
Công thức đơn giản nhất của X là (C3H3O)n.Cho 5,5 gam X tác dụng hết với dd NaOH thu được 7,7 gam muối Y có số nguyên tử cacbon bằng của X.Khối lượng mol phân tử của Y lớn hơn của X là 44 gam.Công thức phân tử đúng của X là:
A. C6H5COOH
B. C6H6(OH)2
C. C9H9(OH)3
D. C6H4(OH)2
Đun nóng 3,57 gam hỗn hợp X gồm propyl clorua và phenyl clorua với dung dịch NaOH loãng, vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng được 2,87 gam kết tủa. Khối lượng phenyl clorua có trong hỗn hợp X là:
A. 1,00 gam.
B. 1,57 gam.
C. 2,00 gam.
D. 2,57 gam.
Hợp chất hữu cơ no, mạch hở X chỉ chứa C, H, O, X có khối lượng mol phân tử là 90 gam/mol. Cho X tác dụng với NaHCO3 thì có khí bay ra. Cho X tác dụng hết với Na thu được số mol H2 bằng số mol X. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện bài toán là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Một ancol X bậc 1 mạch hở (có thể no hoặc chứa một liên kết đôi) có CTPT là CxH10O. Lấy 0,01 mol X và 0,02 mol CH3OH trộn với 0,1 mol Oxi rồi đốt cháy hoàn toàn 2 ancol nhận thấy sau phản ứng có Oxi còn dư. CTPT của X là:
A. C6H10O5
B. C4H10O
C. C5H10O
D. C8H10O
Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H6Cl2. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH đặc dư, t0 cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H7O2Na. Cho biết X có bao nhiêu CTCT thỏa mãn?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đốt cháy hoàn toàn 1 ete đơn chức thu được H2O và CO2 theo tỉ lệ số mol 4 : 3. Ete này có thể được điều chế từ ancol nào dưới đây bằng 1 phương trình hoá học?
A. CH3OH và CH3CH2CH2OH
B. CH3OH và CH3CH(CH3)OH
C. CH3OH và CH3CH2OH
D. C2H5OH và CH3CH2CH2OH
Khi cho 2,2-đimetylpropanol tác dụng với HCl thu được sản phẩm chính là chất nào sau đây?
A. 1-clo-2,2-đimetylpropan
B. 3-clo-2,2-đimetylpropan
C. 2-clo-3-metylbutan
D. 2-clo-2-metylbutan
Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một rượu X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O2
B. C5H10O2
C. C4H8O2
D. C3H8O3
Cho các chất sau:
(1) HO-CH2-CH2OH
(2) HO-CH2-CH2-CH2OH
(3) HOCH2-CHOH-CH2OH
(4) C2H5-O-C2H5
(5) CH3CHO.
Những chất tác dụng được với Natri là...
A. 1,2 và 3
B. 2,3 và 5
C. 3,4 và 5
D. 1,3 và 4
Số đồng phân rượu có công thức phân tử C5H12O là:
A. 8
B. 5
C. 14
D. 12
Cho 1,52g hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,18g chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Khi làm khan rượu etylic có lẫn một ít nước không thể sử dụng cách nào sau đây:
A. Cho CaO mới nung vào rượu.
B. Cho CuSO4 khan vào rượu.
C. Chưng cất phân đoạn.
D. Cho rượu đi qua tháp chứa zeolit (một chất hút nước mạnh).
Cho dãy các axit: phenic (phenol), p-nitrophenol và picric (2,4,6- trinitro phenol), từ trái sang phải tính chất axit:
A. giảm
B. tăng
C. không thay đổi
D. vừa tăng vừa giảm
Cho 3,38 g hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na tháy thoát ra 672 ml khí (đktc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn Y1. Khối lượng Y1 là:
A. 3,61 gam
B. 4,7 gam
C. 4,76 gam
D. 4,04 gam
Hỗn hợp X có glyxerin và ankanol Y. Lấy 20,3 gam hỗn hợp X tác dụng với Na thu 5,04 lít H2. Mặt khác 8,12 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ 1,96 gam Cu(OH)2. Vậy ankanol Y là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C4H9OH