25 CÂU HỎI
Công thức tính nhanh số đồng phân cấu tạo của anđehit no, đơn chức, mạch hở CnH2nO là:
A. 2n-3 với 2< n < 7
B. 2n-2 với 2< n < 6
C. 22n-3 với 2< n < 7
D. 2n-3 với 1< n < 6
Có 4 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3 và C3H4O3.Số chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có phản ứng tráng gương là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Cho các chất sau đây: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) C2H2, (4) C2H6, (5) HCOOCH=CH2, (6) CH3COONH4, (7) C2H4. Dãy gồm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình phản ứng là:
A. 2, 5, 7.
B. 2, 3, 5, 7
C. 1, 2, 6.
D. 1, 2.
Cho phản ứng: 2 C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH
Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO
A. chỉ thể hiện tính oxi hoá.
B. không thể hiện tính khử và tính oxi
C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử.
D. chỉ thể hiện tính khử.
Chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH và từ C2H5OH bằng một phản ứng tạo ra chất X. Trong các chất C2H2, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5ONa, C6H12O6 (glucozơ), C2H5Cl, số chất phù hợp với X là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
chất nào sau đây gồm các chất làm mất màu dung dịch nước brom?
A. Axeton, axit fomic, fomanđehit.
B. Propanal, axit fomic, etyl axetat
C. Etanal, propanon, etyl fomat.
D. Etanal, axit fomic, etyl fomat.
X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3-CO- CH3, CH3- CH2-CHO, CH2=CH- CH2-OH.
B. CH3- CH2-CHO, CH3-CO- CH3, CH2=CH- CH2-OH.
C. CH2=CH- CH2-OH, CH3-CO- CH3, CH3- CH2-CHO.
D. CH2=CH- CH2-OH, CH3- CH2-CHO, CH3-CO- CH3.
Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH2(OH)-CH2-CHO, C2H5-COOH, CH3-COO-CH3.
B. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, OHC-CH2-CHO.
C. CH3-COO-CH3, CH3-CH(OH)-CHO, HCOO-C2H5.
D. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, C2H5-COO
Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH.
B. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO.
C. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO.
D. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH.
Hợp chất hữu cơ có công thức CxHyOz , có M < 90 đvC. X tham gia phản ứng trùng ngưng và có thể tác dụng với H2/ Ni, t0 sinh ra mỗi ancol có cacbon bậc 4 trong phân tử. Công thức cấu tạo của X là
A. (CH3)3C-CHO
B. (CH3)2CH-CHO
C. (CH3)3C-CH2-CHO
D. (CH3)2CH-CH2-CHO
Cho các chất có công thức phân tử sau đây, chất nào không phải là anđehit?
A. C4H10O.
B. C2H4O.
C. C3H4O.
D. C3H6O.
Công thức thực nghiệm của một anđehit no có dạng (C2H3O)n thì công thức phân tử của anđehit đó là
A. C2H3O.
B. C8H12O4.
C. C4H6O2
D. C6H9O3.
Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là
A. C9H12O9.
B. C12H16O12.
C. C6H8O6.
D. C3H4O3
Số đồng phân anđehit và xeton có cùng công thức phân tử C5H10O lần lượt là
A. 3 và 6.
B. 4 và 3.
C. 5 và 5.
D. 6 và 3.
Trong các chất có công thức phân tử sau đây, chất nào có thể là axit?
A. C3H6O.
B. C4H10O.
C. C5H10O2.
D. C5H12O2.
Cho các chất: CH3CHO, C2H5OH, H2O. Chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất là
A. H2O, C2H5OH, CH3CHO.
B. H2O, CH3CHO, C2H5OH.
C. CH3CHO, H2O, C2H5OH.
D. CH3CHO, C2H5OH, H2O
Cho các chất sau: CH3COCH3, HCHO, C6H5COOH, C6H6. Chiều giảm dần (từ trái qua phải) khả năng hòa tan trong nước của các chất trên là
A. HCHO, CH3COCH3, C6H5COOH, C6H6.
B. CH3COCH3, HCHO, C6H5COOH, C6H6.
C. C6H5COOH, HCHO, CH3COCH3, C6H6.
D. HCHO, CH3COCH3, C6H6, C6H5COOH.
Cho các chất sau: HCOOH, (CH3)2CHCOOH, CH2=CHCOOH, C6H5COOH.
Tên gọi thông thường của các hợp chất trên lần lượt là
A. axit fomic, axit iso-butiric, axit acrylic, axit benzoic.
B. axit fomic, axit 2-metylpropanoic, axit acrylic, axit phenic.
C. axit fomic, axit propinoic, axit propenoic, axit benzoic.
D. axit fomic, axit 2-metylpropinoic, axit acrylic, axit benzoic.
Cho các chất sau: CH3COOH (1), C2H5COOH (2), CH3COOCH3 (3), CH3CH2CH2OH (4).
Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là
A. 4, 1, 3, 2.
B. 4, 3, 1, 2.
C. 3, 4, 1, 2.
D. 1, 3, 4, 2.
Axit cacboxylic có nhiệt độ sôi cao hơn các anđehit, xeton, ancol có cùng số nguyên tử cacbon chủ yếu là do nguyên nhân nào dưới đây ?
A. Axit cacboxylic có chứa nhóm C=O và nhóm -OH.
B. Phân tử khối của axit lớn hơn và tạo liên kết hiđro bền hơn.
C. Có sự tạo thành liên kết hiđro liên phân tử.
D. Các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn
Cho hợp chất:
Tên gọi của hợp chất trên là:
A. 2,4,4-trimetylhexanal.
B. 4-etyl-2,4-đimetylpentanal.
C. 2-etyl-2,4-đimetylpentan-5-al.
D. 3,3,5-trimetylhexan-6-al.
Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -COOH liên kết với gốc hiđrocacbon. Nhóm chức -COOH có tên là
A. nhóm cacbonyl.
B. nhóm cacbonylic.
C. nhóm cacboxyl.
D. nhóm cacboxylic.
Trong quả chanh có chứa axit:
Tên gọi theo danh pháp thay thế của axit trên là:
A. axit xitric (axit lemonic).
B. axit 3-hiđroxi-3-cacboxipentanđioic.
C. axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-tricacboxylic.
D. axit 3-hiđroxi-3-cacboxylpentanđioic.
Để điều chế trực tiếp anđehit axetic có thể đi từ chất nào sau đây ?
A. Etan.
B. Etanol.
C. Axit axetic.
D. Natri axetat.
Phương pháp nào sau đây được dùng trong công nghiệp để sản xuất HCHO ?
A. Oxi hóa metanol nhờ xúc tác Cu hoặc Pt.
B. Oxi hóa metanol nhờ xúc tác nitơ oxit.
C. Thủy phân CH2Cl2 trong môi trường kiềm.
D. Nhiệt phân (HCOO)2Ca.