50 CÂU HỎI
Số nguyên tố mà nguyên tử của nó (ở trạng thái cơ bản) có tổng số electron trên các phân lớp s bằng 7 là
A. 9
B. 3
C. 1
D. 11
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là bao nhiêu
A. 6 B. 8 ‘ C. 14 D. 16
A. 6
B. 8
C. 14
D. 16
Cho nguyên tử R có tổng số hạt là 115, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Cấu hình electron nguyên tử R là
A. [Ne]3s23p3
B. [Ne]3s23p5
C. [Ne]4s24p5
D. [Ne]3d104s24p5
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố
A. s
B. p
C. d
D. f
Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong nhân lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R
A. R là phi kirn
B. R có số khối là 35
C. Diện tích hạt nhân của R là 17+
D. Ở trạng thái cơ bản R có 5 electron độc thân
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố
A. s
B. p
C. d
D. f
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố:
A. Al và Br
B. Al và Cl
C. Mg và Cl
D. Si và Br
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 76, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
A. [Ar]3d54s1
B. [Ar]3d44s2
C. [Ar]4s13d5
D. [Ar]4s23d4
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có lớp ngoài cùng là lớp M
A. 2
B. 8
C. 18
D. 32
Số nguyên tố có tổng số electron trên các phân lớp d bằng 5 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1
A. 2
B. 12
C. 3
D. 1
Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N. Cấu hình electron của X là:
A. 1s22s22p63s23p63d34s2
B. 1s22s22p63s23p64s23d3
C. 1s22s22p63s23p63d54s2
D. 1s22s22p63s23p63d104s34p3
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron ở phân mức cuối cùng là 3d2. Số thứ tự của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. 18
B. 20
C. 22
D. 24
Nguyên tử nguyên tố M có phân bố electron ở phân lớp có năng lượng cao nhất là 3d6. Tổng số electron của nguyên tử M là
A. 24
B. 25
C. 26
D. 27
Nguyên tố X không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp e ngoài cùng là 3s. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Điện tích hạt nhân của X và Y lần lượt là
A. X (18+); Y (10+)
B. X (13+); Y (15+)
C. X (12+); Y (16+)
D. X (17+); Y (12+)
Một nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X.
A. F (Z = 9).
B. P (Z = 15).
C. S (Z = 16).
D. Cl (Z =17).
Biết rằng các electron của nguyên tử X được phân bố trên bốn lớp electron (K, L, M, N), lớp ngoài cùng có 5 electron. Viết cấu hình electron và xác định số electron ở lớp M của X.
A. 8.
B. 18.
C. 11.
D. 13.
Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây
A. oxi (Z = 8).
B. lưu huỳnh (Z = 16).
C. Fe (Z = 26).
D. Cr (Z = 24).
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX = 24, ZY = 29. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y.
A. [Ar]3d44s2 và [Ar]3d94s2
B. [Ar]3d54s1 và [Ar]3d94s2
C. [Ar]3d44s2 và [Ar]3d104s1
D. [Ar]3d54s1 và [Ar]3d104s1
Nguyên tố lưu huỳnh S nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử S được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là:
A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 2
Trong anion X3- có tổng số hạt là 111, số electron bằng 48% số khối. Nhận xét nào dưới đây về X là đúng
A. Số khối của X là 75
B. Số electron của X là 36
C. Số hạt mang điện của X là 72
D. Số hạt mang điện của X là 42
Nguyên tử của các nguyên tố X, Y đều có phân lớp ngoài cùng là 3p. Tổng số electron ở phân lớp ngoài cùng của hai nguyên tử này là 3. Số hiệu nguyên tử của X, Y là
A. 3 và 4
B. 5 và 6
C. 13 và 14
D. 16 và 17
Một nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 7. X là nguyên tố nào sau đây
A. F (Z = 9).
B. P (Z = 15).
C. S (Z = 16).
D. Cl (Z = 17).
Chọn cấu hình e không đúng:
A. 1s22s22p5
B. 1s22s22p63s2
C. 1s22s22p63s23p5
D. 1s22s22p63s23p34s2
Biết rằng các electron của nguyên tử X được phân bố trên ba lớp electron (K, L, M), lớp ngoài cùng có 6 electron. Số electron ở lớp L trong nguyên tử X là
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
Phân lớp d đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là:
A. 5
B. 10
C. 6
D. 14
Có bao nhiêu e trong các obitan s của nguyên tử Cl (Z = 17)
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 4 lớp, lớp N có 3 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là bao nhiêu
A. 21
B. 23
C. 31
D. 33
Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 9. Nguyên tố X là:
A. Nguyên tố s
B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d
D. Nguyên tố f
Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s
B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d
D. Nguyên tố f
Điều nhận định nào sau đây là không đúng:
A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân mang điện tích dương có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử và nằm ở tâm của nguyên tử
B. Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của electron không đáng kể so với khối lượng của nguyên tử
C. Tổng trị số điện tích âm của electron trong lớp vỏ nguyên tử bằng tổng trị số điện tích dương của proton nằm trong hạt nhân nguyên tử
D. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử bằng tổng số khối lượng của proton và nơtron trong hạt nhân
Nhận định nào sau đây là đúng
A. Khối lượng electron bằng 1/1840 khối lượng của hạt nhân nguyên tử
B. Khối lượng electron bằng khối lượng proton
C. Khối lượng electron bằng khối lượng nơtron
D. Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt proton, nơtron, electron
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các hạt sau cấu tạo nên
A. electron, proton và nơtron
B. electron và nơtron
C. proton và nơtron
D. electron và proton
Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là
A. proton, nơtron
B. nơtron, electron
C. electron, proton
D. electron, nơtron, proton
Phát biểu nào dưới đây không đúng
A. Khối lượng nguyên tử vào khoảng 10-26 kg
B. Khối lượng hatj proton xấp xỉ bằng khối lượng hạt nơtron
C. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử
D. Trong nguyên tử, khối lượng electron bằng khối lượng proton
Nếu cứ chia đôi liên tiếp viên bi sắt thì phần tử nhỏ nhất mang tính chất của sắt được gọi là
A. vi hạt
B. ion sắt
C. nguyên tử sắt
D. nguyên tố sắt
Phát biểu nào dưới đây không đúng
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron
B. Hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và nơtron
C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử
Nguyên tử có cấu tạo như thế nào
A. Nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt: proton, nơtron, electron
B. Nguyên tử có cấu tạo bởi hạt nhân và vỏ electron
C. Nguyên tử cấu tạo bởi các điện tử mang điện âm
D. Nguyên tử cấu tạo bởi các hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ electron mang điện âm
Chọn phát biểu đúng khi nói về hạt nhân nguyên tử?
A. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt nơtron.
B. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton mang điện tích dương và electron mang điện tích âm.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton.
D. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton mang điện tích dương và các hạt nơtron không mang điện.
Phát biểu nào sau đây là sai? Electron
A. là hạt mang điện tích âm
B. có khối lượng 9,1095.10-31 kg
C. chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt
D. có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử
Electron được tìm ra năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom xơn (J.J. Thomson). Đặc điểm nào dưới đây không phải của electron
A. Có khối lượng bằng khoảng 1/1840 khối lượng của nguyên tử nhẹ nhất là H
B. Có điện tích bằng -1,6.10-19C
C. Dòng electron bị lệch về phía cực âm trong điện trường
D. Đường kính của electron vào khoảng 10-17 m
Cho các nhận xét sau:
1. Một nguyên tử có điện tích hạt nhân là +1,6a.10-19 Culong thì số proton trong hạt nhân là a.
2. Trong một nguyên tử thì số proton luôn bằng số nơtron.
3. Khi bắn phá hạt nhân người ta tìm thấy một loại hạt có khối lượng gần bằng khối lượng của proton, hạt đó là electron.
4. Trong nguyên tử bất kì thì điện tích của lớp vỏ luôn bằng điện tích của hạt nhân nhưng ngược dấu.
Số nhận xét đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các nhận xét sau: trong nguyên tử:
(1) Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.
(2) Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử bằng số hạt proton.
(3) Số hạt proton trong hạt nhân luôn bằng số electron lớp vỏ của nguyên tử.
(4) Số hạt proton bằng số hạt nơtron.
Số nhận xét không đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Na, K
B. K, Ca
C. Mg, Fe
D. Ca, Fe
Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong nhân lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R
A. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16
B. R có số khối là 35
C. Điện tích hạt nhân của R là 17+
D. R có 17 nơtron
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào sau đây
A. Cu
B. Ag
C. Fe
D. Al
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là:
A. 27
B. 26
C. 28
D. 23
Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Kí hiệu nguyên tử của X là
Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử R có điện tích bằng -32.10-19C. Nguyên tố R là
A. Mg
B. Ca
C. K
D. Al
Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố R là 36. Số hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. R là
A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Al