15 CÂU HỎI
Trong phòng thí nghiệm, nước Gia-ven được điều chế bằng cách
A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
C. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH.
D. cho khí flo tác dụng với dung dịch NaOH.
Trong công nghiệp, nước Gia-ven được điều chế bằng cách
A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
C. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH.
D. cho khí flo tác dụng với dung dịch NaOH.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO.
B. Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp, có tính oxi hóa mạnh.
C. Nước Gia-ven dung để tẩy trắng vải, sợi và tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh.
D. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.
Cho các phản ứng sau:
(a) + 2NaOH → NaCl + NaClO +
(b) NaClO + + → + HClO
(c) + → +
(d) 2 + + → + + 2HClO
Trong các phản ứng trên, số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm vào dung dịch dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn lại 1,12 lít khí thoát ra. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của trong hỗn hợp trên là
A. 88,38%
B. 75,00%
C. 25,00%
D. 11,62%
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,5M
B. 0,1M
C. 1,5M
D. 2,0M
Trong một loại nước clo ở 25, người ta xác định được nồng độ của clo là 0,06M còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng để điều chế 5 lít nước clo trên là
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít.
C. 10,08 lít.
D. 13,44 lít.
Hỗn hợp X gồm và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít (đktc), chất rắn Y gồm và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 25,62%
B. 12,67%
C. 18,10%
D. 29,77%
Các axit: Pecloric, cloric, clorơ, hipoclorơ có công thức lần lượt là
A. , , , .
B. , ,,.
C. ,, .
D. , , ,.
Cho sơ đồ:
+ KOH A + B +
+ KOH A + C +
Công thức hoá học của A, B, C, lần lược là :
A. KCl, KClO, .
B. , KCl, KClO.
C. KCl, KClO, .
D. , , KCl.
Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần?
A. HClO, , , .
B. , , , HClO.
C. HClO, , .
D. , , , HClO.
Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do
A. chứa ion , gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.
B. chứa ion , gốc của axit clohiđric điện li mạnh
C. đều là sản phẩm của chất oxi hóa mạnh với kiềm.
D. trong phân tử đều chứa cation của kim loại mạnh.
Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loại gốc axit là clorua và hipoclorit . Vậy clorua vôi gọi là muối gì ?
A. Muối trung hoà.
B. Muối kép.
C. Muối của 2 axit.
D. Muối hỗn tạp
Ứng dụng nào sau đây không phải của ?
A. Sản xuất diêm.
B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
C. Sản xuất pháo hoa.
D. Chế tạo thuốc nổ đen.
Cho tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch NaOH đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây ?
A. KCl, KClO.
B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, .
D. NaCl, NaClO.