vietjack.com

98 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 5: Địa lý dân cư
Quiz

98 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 5: Địa lý dân cư

V
VietJack
Địa lýLớp 129 lượt thi
98 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta có dân số đông thể hiện ở

dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước.

dân số đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới.

nước ta có dân số đông và có nguồn lao động dồi dào.

nước ta có nhiều dân tộc, ngoài dân tộc Kinh còn có 53 dân tộc anh em khác.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy mô dân số nước ta hiện nay

đang giảm nhanh.

đang giảm mỗi năm gần 0,1 vạn người.

đang giảm nhưng chậm.

vẫn tiếp tục tăng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kì diễn ra sự bùng nổ dân số ở nước ta là

từ năm 1976 đến năm 1986.

đầu thế kỉ XX.

nửa cuối thế kỉ XX.

đầu thế kỉ XXI.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Đông Nam Á, nước có dân số nhiều hơn nước ta là

In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.

In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.

Thái Lan và In-đô-nê-xi-a.

Phi-líp-pin và Thái Lan.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ suất gia tăng tự nhiên dân số đã giảm, nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh, nguyên nhân là

quy mô dân số lớn.

gia tăng cơ học cao.

cơ cấu dân số già.

tuổi thọ ngày càng cao.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay, mỗi năm dân số nước ta

khá ổn định.

giảm khá nhanh.

tăng với tốc độ chậm.

tăng trung bình khoảng hơn 1 triệu người.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số dân tộc ở nước ta hiện này là

53 dân tộc.

54 dân tộc.

55 dân tộc.

56 dân tộc.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Do dân số đông và tăng nhanh nên Việt Nam có nhiều thuận lợi về

khai thác, sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.

cải thiện chất lượng cuộc sống.

mở rộng thị trường tiêu thụ.

giải quyết được nhiều việc làm.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với tổng số dân cả nước, dân tộc Kinh chiếm

66,2%.

76,2%.

86,2%.

96,2%.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân tộc chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân số nước ta là

Thái.

Mường.

Tày.

Kinh.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân số đông đem lại thuận lợi nào sau đây cho nền kinh tế nước ta?

chất lượng lao động cao.

có nhiều việc làm mới.

nguồn lao động dồi dào.

thu nhập người dân tăng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta

các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng.

có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng.

mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.

dân tộc kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng số dân.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính làm cho tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp là

môi trường nông thôn tốt hơn môi trường đô thị.

thành thị nước ta thiếu việc làm, cuộc sống khó khăn.

nước ta không có nhiều các đô thị lớn, các đô thị lại nằm phân tán.

kinh tế nước ta chưa phát triển cao, nông nghiệp còn có ý nghĩa lớn.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lực lao động, tài nguyên của nước ta không có nội dung nào?

Đẩy mạnh việc xuất khẩu lao động sang các nước.

Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân.

Khuyến khích dân nông thôn di cư ngắn hạn ra thành thị.

Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy phân bố lại dân cư.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng cao hơn nhiều so với Đồng bằng sông Cửu Long, nguyên nhân chính là

có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn.

có nghề trồng lúa nước phát triển hơn.

có trình độ phát triển kinh tế cao hơn.

có lịch sử khai thác sớm hơn.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ trọng dân số thành thị nước ta ngày càng tăng là

đời sống nhân dân thành thị nâng cao.

quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá.

việc xây dựng nông thôn mới ngày càng phát huy hiệu quả.

phân bố lại dân cư giữa các vùng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm là do thực hiện tốt

chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.

các hoạt động giáo dục dân số.

công tác kế hoạch hoá gia đình.

các hoạt động về kiểm soát sự gia tăng tự nhiên.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuận lợi của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước là

nguồn lao động bổ sung dồi dào, nhiều lao động có trình độ cao.

tỉ lệ phụ thuộc ít, khả năng cung ứng lao động nhanh.

nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta có cơ cấu dân số trẻ cho nên

thành phần chưa đến tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao nhất.

sự gia tăng lao động hảng năm lớn.

những người trong độ tuổi sinh đẻ không cao.

những người trên 60 tuổi chiếm tỉ lệ dân số thấp.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư nước ta hiện nay là

tài nguyên thiên nhiên.

trình độ phát triển kinh tế.

quá trình xuất, nhập cư.

lịch sử khai thác lãnh thổ.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là

tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.

làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.

không đảm bảo sự phát triển bền vững.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với dân số cả nước, số dân ở đồng bằng nước ta chiếm khoảng

65%.

70%.

75%.

80%.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân bố dân cư nước ta không có đặc trưng nào sau đây?

Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa các vùng.

Miền núi có mật độ dân cư cao hơn mức trung bình cả nước.

Trung du, miền núi nhiều tải nguyên nhưng dân cư ít.

Đồng bằng có tài nguyên hạn chế nhưng dân cư đông.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân cư nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến việc

đào tạo nhân lực, khai thác tài nguyên.

khai thác tài nguyên, nâng cao dân trí.

sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.

thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu nhất là do

phân bố lao động không đều.

cơ cấu kinh tế chậm thay đổi.

trình độ lao động chưa cao.

cơ sở hạ tầng còn hạn chế.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây không đúng với số dân nông thôn và số dân thành thị nước ta?

dân số thành thị nhiều hơn dân số nông thôn.

dân số thành thị tảng nhanh hơn dân số nông thôn.

dân số nông thôn nhiều hơn dân số thành thị.

cả dân số thành thị và dân số nông thôn đều tăng.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

Đông Nam Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Bắc Trung Bộ.

Đồng bằng sông Hồng.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống về mặt thu nhập là

giảm GDP bình quân đầu người.

ô nhiễm môi trường.

giảm tốc độ phát triển kinh tế.

cạn kiệt tài nguyên.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc

nâng cao tay nghề cho lao động.

bảo vệ tài nguyên và môi trường.

nâng cao chất lượng cuộc sống.

sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào là đặc điểm sử dụng lao động của nước ta theo các ngành kinh tế từ năm 1995 đến nay?

Khu vực dịch vụ có tỉ trọng cao thứ hai và tỉ trọng tăng liên tục, ổn định.

Tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp cao nhất và đang ngày càng giảm.

Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

Khu vực công nghiệp - xây dựng có tỉ lệ thấp nhất vả tăng không ổn định.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khu vực có lao động chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng tăng nhanh và tăng liên tục ở nước ta trong thời gian vừa qua là

Nhà nước.

có vốn đầu tư nước ngoài.

nông - lâm - ngư nghiệp.

công nghiệp.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu làm chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên là

các đô thị có nhiều lao động kĩ thuật.

dân số đông, gia tăng còn nhanh.

nhiều dân tộc, lao động dồi dào.

giáo dục, văn hóa và y tế phát triển.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành nguồn lao động chất lượng cao thì phải

có kế hoạch giáo dục và đào tạo phù hợp.

phát triển nhiều cơ sở giới thiệu việc làm.

mở rộng các ngành nghề thủ công mĩ nghệ.

tăng cường công tác hướng nghiệp cho thanh thiếu niên.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào là hạn chế quan trọng của nguồn lao động nước ta?

Phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi.

Thiếu tác phong lao động công nghiệp.

Phân bố không đều trong các ngành kinh tế.

Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta vì:

tỉ lệ thất nghiệp vả thiếu việc làm ở nước ta còn rất lớn.

nước ta có nguồn lao động dồi dào nhưng nền kinh tế còn chậm phát triển.

nước ta có nguồn lao động dồi dào nhưng chất lượng lao động chưa cao.

từ năm 2007 nước ta bước vào giai đoạn “cơ cấu dân số vàng” với tỉ lệ lao động cao gấp 2 lần số phụ thuộc.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất lượng lao động của nước ta ngày càng được nâng cao nhờ

tỉ lệ tăng dân số đã giảm nhiều.

thu nhập bình quân theo đầu người ngày càng tăng.

những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục và y tế.

kinh tế nước ta tăng trưởng với tốc độ cao.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây không đúng với đặc điểm chủ yếu của nguồn lao động nước ta?

Tính kỉ luật của người lao động rất cao

Chất lượng ngày càng được nâng lên.

Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Lực lượng lao động trình độ cao còn ít.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tăng nhanh của nguồn lao động sẽ:

tạo điều kiện nâng cao chất lượng nguồn lao động.

tạo điều kiện để phân bố lại lao động.

đáp ứng tốt hơn nhu cầu xuất khẩu lao động.

gây sức ép cho việc giải quyết việc làm.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người lao động nước ta có thế mạnh là

sáng tạo, nhạy bén, có kinh nghiệm trong hoạt động nông nghiệp, công nghiệp.

cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

cần cù, thông minh, có kinh nghiệm trong hoạt động dịch vụ.

sáng tạo, thông minh, có kinh nghiệm trong hoạt động thương mại.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu làm giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ cấu lao động của nước ta hiện nay là

đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới.

quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.

tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng

tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.

tỉ trọng lao động ở thành thị giảm.

tỉ trọng lao động ở nông thôn khá ổn định.

tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì

phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.

công nghiệp hóa nước ta đang được đẩy mạnh.

tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để giải quyết việc làm cần phải thực hiện tốt chính sách dân số vì

tạo điều kiện để đa dạng hoá các hoạt động kinh tế.

giảm được áp lực của sự gia tăng lao động hàng năm.

dễ dàng thực hiện việc nâng cao chất lượng nguồn lao động.

tạo điều kiện để phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn lao động nước ta hiện nay không có đặc điểm

đội ngũ cán bộ quản lí còn thiếu và yếu về năng lực.

lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít.

lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.

chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay?

Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay.

Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn.

Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt.

Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của

sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.

sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp cần nhiều lao động.

chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế của nước ta trong thời gian qua có đặc điểm

chuyển biến theo hướng nền kinh tế thị trường.

chuyển biến theo hướng tích cực, nhưng còn chậm.

chuyển biến nhanh theo hướng tích cực.

ổn định theo ngành và thành phần kinh tế.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta cho thấy

nước ta đang thực hiện đường lối mở cửa hội nhập.

kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.

kinh tế nước ta còn trong tình trạng chậm phát triển.

kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ trọng lao động của khu vực nhà nước giảm, khu vực ngoài nhà nước tăng, cho thấy

kinh tế Nhà nước không còn giữ vai trò chủ đạo.

kinh tế nước ta là kinh tế nhiều thành phần.

kinh tế nước ta đang chuyển từ ít thành phần sang nhiều thành phần.

kinh tế ngoài Nhà nước đang giữ vai trò chủ đạo.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta từ khi Đổi mới đến nay không có đặc điểm thành phần kinh tế

Nhà nước tăng.

Nhà nước và ngoài Nhà nước đều tăng.

có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

ngoài Nhà nước giảm.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hướng thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn nước ta là tỉ trọng lao động ở

thành thị và nông thôn đều tăng.

nông thôn tăng, ở thành thị giảm.

nông thôn giảm, ở thành thị tăng.

thành thị và nông thôn đều giảm.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề khó khăn do lao động tập trung đông tại các đô thị lớn ở nước ta là

khai thác tài nguyên thiên nhiên.

giải quyết việc làm.

bảo vệ môi trường.

đảm bảo phúc lợi xã hội.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta, tỉ trọng lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp vẫn còn cao thể hiện

nông - lâm - ngư nghiệp là ngành quan trọng nhất của nước ta.

sự phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến.

chất lượng lao động thấp.

chủ trương phát triển nông nghiệp sạch ở nước ta là đúng.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta theo hướng

giảm tỉ trọng dân số nông thôn, ổn định tỉ trọng dân số thành thị.

tỉ trọng dân số thành thị giảm, tăng tỉ trọng dân số nông thôn.

tăng tỉ trọng dân số thành thị, ổn định tỉ trọng dân số nông thôn.

tăng tỉ trọng dân số thành thị, giảm tỉ trọng dân số nông thôn.

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn của nước ta trong thời gian gần đây có đặc điểm tỉ trọng lao động

đã qua đào tạo và chưa qua đào tạo đều tăng.

đã qua đào tạo và chưa qua đào tạo đều giảm.

chưa qua đào tạo giảm, qua đào tạo tăng.

đã qua đào tạo giảm, chưa qua đào tạo tăng.

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng

tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.

giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.

giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt, vì

chất lượng lao động chưa cao, chưa đồng bộ.

tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm còn rất lớn.

sự gia tăng lao động hàng năm lớn.

lực lượng lao động dồi dào chiếm hơn 50% dân số.

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những đặc điểm đô thị hoá ở nước ta là

Mới bắt đầu từ giữa thế kỉ XX.

Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng.

Không có những đô thị lớn.

Trình độ đô thị hoá khá cao

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1954, quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm

diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.

các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.

diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.

diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nước trong khu vực, tỉ lệ dân thành thị của nước ta ở mức

rất thấp.

trung bình.

thấp.

cao.

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình độ đô thị hoá còn thấp ở nước ta được thể hiện rõ nhất ở

cả nước chỉ có hai đô thị đặc biệt.

quá trình đô thị hoá và trình độ đô thị hoá không đều giữa các vùng.

không có thành phố nào ở nước ta có trên 10 triệu dân.

dân thành thị cho đến nay (năm 2019) mới đạt khoảng 34,4% dân số cả nước, thấp hơn mức trung bình của thế giới 20%.

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những đặc điểm của quá trình đô thị hoá ở nước ta là

tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân ngày càng tăng.

thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.

dân đô thị chiếm hơn 1/2 dân số.

hình thành các đô thị có quy mô cực lớn.

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm

tỉ lệ dân thành thị giảm.

trình độ đô thị hoá thấp.

quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.

phân bố đô thị đều giữa các vùng.

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giai đoạn từ 1954 - 1975, đô thị hoá của nước ta có đặc điểm

quá trình đô thị hoá ở hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.

hầu như không có sự tiến triển đáng kể nào.

quá trình đô thị hoá chậm, các đô thị không thay đổi nhiều.

quá trình đô thị hoá gắn liền với quá trình công nghiệp hoá.

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hóa gia tăng nhanh ở nước ta hiện nay là

quá trình công nghiệp hoá được đẩy mạnh.

hội nhập quốc tế và khu vực.

thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.

nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường.

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đây là một trong những tiêu chí để phân loại các đô thị ở nước ta

Lịch sử hình thành.

Cơ cấu dân số theo ngành kinh tế.

Tỉ lệ dân phi nông nghiệp.

Trình độ về cơ sở hạ tầng.

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đô thị nào được coi là đô thị đầu tiên của nước ta?

Hội An.

Phố Hiến.

Cổ Loa.

Hoa Lư.

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần lớn đô thị của nước ta đều có một hạn chế lớn là

có quy mô về diện tích, dân số không lớn.

phân bố không đều giữa các vùng.

phân tán thiếu tập trung.

nếp sống thành thị vả nông thôn song song tồn tại.

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chí để phân loại các đô thị ở nước ta là

mật độ dân số, số dân, các khu công nghiệp tập trung.

mật độ dân số, quy mô diện tích, tỉ lệ dân phi nông nghiệp.

số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ ỉệ dân phi nông nghiệp.

tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung.

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là

Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Đà Lạt, Cần Thơ.

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Cần Thơ.

Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của quá trình đô thị hoá từ năm 1975 đến nay ở nước ta là

nếp sống đô thị đã rất tốt, nhưng số lao động tự do còn nhiều.

số lao động tự do còn nhiều, nhưng môi trường đô thị tốt.

chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp.

cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp, nhưng nếp sống đô thị đã rất tốt.

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây đúng?

Số dân thành thị trong những năm gần đây không tăng.

Dân thành thị của nước ta chiếm 30% dân số cả nước.

Tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân tăng lên liên tục.

Hàng năm số dân thành thị tăng chậm hơn tổng số dân.

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai đô thị loại đặc biệt ở nước ta là

Đà Nẵng, Hải Phòng.

TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.

TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số dân thành thị nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

Tác động của hội nhập kinh tế toàn cầu.

Tác động của quá trình công nghiệp hóa.

Ở đô thị có cơ sở hạ tầng ngày càng tốt.

Ở đô thị dễ kiếm việc làm có thu nhập.

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đô thị có vai trò to lớn vì

đô thị hoá và chuyển dịch cơ cấu kinh tế là hai quá trình trái ngược nhau.

các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

chỉ các đô thị mới có khả năng thu hút các nguồn đầu tư nước ngoài.

Ở nước ta công nghiệp và dịch vụ chỉ phát triển ở các đô thị, nhất là đô thị lớn.

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp biểu hiện rõ rệt ở

tình trạng di dân tự do từ nông thôn vào thành thị rất phổ biến.

nếp sống đô thị và nông thôn còn đan xen nhau, nhất là ở các đô thị nhỏ.

các vấn đề về an ninh, trật tự xã hội, môi trường còn nhiều nổi cộm, chưa giải quyết được triệt để.

cơ sở hạ tầng giao thông, điện, nước, các công trình phúc lợi xã hội còn kém so với yêu cầu.

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại đặc biệt (năm 2007) ở nước ta là

Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ năm 2007 là

Vinh, Hà Tĩnh

Thanh Hóa, Vinh.

Vinh, Huế.

Huế, Quảng Trị.

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

Quy Nhơn, Đà Nẵng, Nha Trang.

Quy Nhơn, Nha Trang.

Quy Nhơn, Đà Nẵng, Quảng Ngãi.

Quảng Ngãi, Phan Rang - Tháp Chàm.

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có dân số đông nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2007 là

Cần Thơ, Cà Mau, Long Xuyên.

Cần Thơ, Châu Đốc, Hà Tiên.

Cần Thơ, Rạch Giá, Sóc Trăng.

Cần Thơ, Long Xuyên, Rạch Giá.

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích có mật độ dân số từ 1001 người/km2 trở lên ở nước ta tập trung ở vùng

Đồng bằng sông Hồng.

Đông Nam Bộ.

Bắc Trung Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 2 của Đồng bằng sông Cửu Long (năm 2007) là

Châu Đốc, Vĩnh Long.

Sóc Trăng, Cà Mau.

Mĩ Tho, Cần Thơ.

Long Xuyên, Rạch Giá.

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô số dân trên 1 000 000 người là

Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.

Hải Phòng, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh.

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.

Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào biểu đồ cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, sự thay đổi cơ cấu lao động trong khu vực kinh tế diễn ra theo hướng

giảm tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, thủy sản.

giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

tăng tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, thủy sản.

giảm tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ.

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người (năm 2007) ở nước ta là

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng.

Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh.

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 16, sự phân bố các dân tộc nước ta không có đặc điểm nào?

dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở đồng bằng.

các dân tộc phân bố xen kẽ nhau.

dân tộc Kinh phân bố rộng khắp cả nước.

các dân tộc ít người chủ yếu phân bố ở trung du.

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào biểu đồ cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, sự thay đổi cơ cấu lao động trong khu vực kinh tế diễn ra theo hướng giảm tỉ trọng lao động khu vực

nông, lâm, thủy sản.

công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

nông nghiệp và dịch vụ.

dịch vụ.

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào AtlatĐịa lí Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người (năm 2007) ở nước ta là

Hà Nội , TP. Hồ Chí Minh.

Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng.

Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh.

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: triệu người)

Năm

2000

2005

2009

2011

2014

2015

2019

Tổng số

77,6

82,4

86,0

87,8

90,7

91,7

96,2

Số dân thành thị

18,7

22,3

25,6

27,9

30,0

31,1

33,1

Số dân nông thôn

58,9

60,1

60,4

59,9

60,7

60,6

63,1

 

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Căn cứ bảng số liệu trên và số liệu qua xử lí để trả lời các câu hỏi từ 89 đến 98.

Nhận định nào đúng với bảng số liệu trên?

Quy mô dân số nước ta không lớn.

Dân nông thôn nhiều hơn thành thị.

Dân số nước ta tăng chậm

Dân thành thị tăng chậm hơn dân nông thôn

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với năm 2000, dân số thành thị nước ta năm 2019 tăng lên là

167%.

177%.

165%.

175%.

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với năm 2000, dân số năm 2019 của nước ta tăng thêm

15,6 triệu người.

16,6 triệu người.

17,6 triệu người.

18,6 triệu người.

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ dân thành thị năm 2019 của nước ta là

33,2%

34,2%.

34,4%.

35,4%.

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ dân nông thôn năm 2019 của nước ta là

62,5%.

65,2%.

65,6%.

66,5%.

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi số dân nước ta giai đoạn 2000 - 2019 là biểu đồ

cột chồng.

đường.

tròn.

kết hợp.

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi xử lí số liệu, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số của nước ta giai đoạn 2000 - 2019 là biểu đồ

đường.

tròn.

kết hợp.

cột.

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi xử lí số liệu, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2000 - 2019 là biểu đồ

kết hợp.

tròn.

cột chòng.

miền.

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giai đoạn 2000 - 2019, tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng lên

24,1%.

34,5%.

10,3%.

12,4%.

Xem đáp án
98. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta năm 2000 và năm 2019 thì tương quan bán kính của 2 đường tròn (r2000 và r2019) là

r2019 lớn hơn r2000 khoảng 1,1 lần.

r2019 lớn hơn r2000 khoảng 1,2 lần.

r2019 lớn hơn r2000 khoảng 1,3 lần.

r2019 lớn hơn r2000 khoảng 1,4 ỉần.

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack