vietjack.com

161 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 7: Một số vấn đề về phát triển và phân bố nông nghiệp có đáp án
Quiz

161 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 7: Một số vấn đề về phát triển và phân bố nông nghiệp có đáp án

V
VietJack
Địa lýLớp 1211 lượt thi
161 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nông nghiệp nước ta có thể hoạt động suốt năm nhờ

có đất trồng đa dạng.

có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

có chế độ nhiệt ẩm dồi dào.

khí hậu có một mùa đồng lạnh.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân tạo ra sự phân hoá mùa vụ trong nông nghiệp ở nước ta là

sự phân hóa độ cao địa hình.

hệ thống sông khác nhau.

sự phân hoá khí hậu.

sự phân hoá đất đai.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí hậu nhiệt đới ẩm giỏ mùa, đòi hỏi nông nghiệp nước ta phải

có các biện pháp phòng chống thiên tai, sâu bệnh.

tăng cường trao đổi sản phẩm giữa khu vực phía bắc và phía nam.

đẩy mạnh thâm canh, xen canh.

áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ cấu sản phẩm nông nghiệp là

địa hình đa dạng, có cả núi, đòi, cao nguyên, đồng bằng.

khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt theo lãnh thổ.

các loại đất trồng khác nhau giữa các vùng đất nước.

nguồn nước khác nhau giữa các đồng bằng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm cây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay là

cây lương thực.

cây công nghiệp lâu năm.

cây ăn quả.

cây công nghiệp hàng năm.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn nhất đến cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta là

mạng lưới sông ngòi dày đặc.

khí hậu phân hóa đa dạng.

địa hình chủ yếu là đồi núi.

tài nguyên đất đai đa dạng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế mạnh nông nghiệp ở trung du và miền núi nước ta là

cây lâu năm và chăn nuôi lợn.

cây hàng năm và cây lâu năm.

cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

chăn nuôi gia cầm và cây hàng năm.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính mùa vụ của nông nghiệp nước ta được khai thác tốt hơn nhờ

đẩy mạnh xuất khẩu nông sản sang các nước có độ vĩ cao hơn.

đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng công nghệ chế biến bảo quản.

các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái.

có chế độ canh tác khác nhau giữa các vùng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nền nông nghiệp nước ta hiện nay có đặc điểm

chuyển nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hiện đại.

là nền nông nghiệp hàng hoá, áp dụng tiến bộ kĩ thuật hiện đại.

tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hiện đại.

là nền nông nghiệp tự cấp, tự túc, sản xuất theo lối cổ truyền.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có của nông nghiệp nước ta là

lúa là cây lương thực chủ yếu của nước ta.

đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ.

diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.

khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thay đổi thất thường.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nông nghiệp nước ta phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng vì

có chế độ nhiệt ẩm dồi dào.

sự phân hoá mùa của khí hậu.

nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

có sự phân hoá các điều kiện địa hình và đất trồng giữa các vùng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế mạnh ở đồng bằng nước ta không phải là

cây lâu năm.

cây trồng ngắn ngày.

thâm canh, tăng vụ.

nuôi trồng thuỷ sản.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ sở tự nhiên để xây dựng lịch thời vụ khác nhau trên các vùng ở nước ta là

sự phân mùa của khí hậu.

sự phân hoá địa hình theo độ cao.

khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

đất đai có sự phân hoá đa dạng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần giữ vai trò quan trọng nhất trong kinh tế nông thôn nước ta là

các doanh nghiệp nông - lâm - thuỷ sản.

các hợp tác xã nông - lâm - thuỷ sản.

các trang trại.

kinh tế hộ gia đình.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

mở rộng thị trường trong nước về các loại nông sản.

đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.

đẩy mạnh công nghiệp chế biến sản phẩm nông nghiệp.

tăng cường chăn nuôi gia súc lớn.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền là

tạo ra nhiều lợi nhuận, sử dụng ngày càng nhiều máy móc.

phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá.

phần lớn sản phẩm dùng để cung cấp cho thị trường.

sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, nhiều sức người, năng suất lao động thấp.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nền nông nghiệp nước ta với tính chất và quy mô sản xuất hàng hoá ngày càng cao, sẽ chịu tác động ngày càng mạnh mẽ của

sự biến động của thị trường.

các thiên tai ngày càng tăng.

nguồn lao động đang giảm.

tính chất bấp bênh vốn có của nông nghiệp.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mô hình kinh tế đang phát triển mạnh góp phần quan trọng vào việc đưa nông nghiệp tiến lên sản xuất lớn là

kinh tế hộ gia đình.

các trang trại.

các hợp tác xã nông nghiệp.

các doanh nghiệp nông nghiệp.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kinh tế ở nông thôn đang được đa dạng hoá, nhờ đó mà

tạo điều kiện để đưa nông nghiệp tiến lên sản xuất lớn.

khắc phục được tính mùa vụ trong sử dụng lao động.

giải quyết tình trạng dư thừa lao động ở nông thôn.

khắc phục những hạn chế của nông nghiệp nhiệt đới.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta không có đặc điểm

phần lớn sản phẩm tiêu dùng tại chỗ.

đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.

gắn liền với công nghiệp chế biến.

hướng mạnh ra xuất khẩu

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiếm tỉ trọng cao nhất trong các loại trang trại của nước ta hiện nay là loại trang trại

trồng cây hàng năm.

nuôi trồng thuỷ sản.

trồng cây lâu năm.

chăn nuôi.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nền nông nghiệp cổ truyền có đặc điểm

thâm canh cao.

sản xuất theo hướng chuyên môn hoá.

dùng nhiều sức người.

sử dụng nhiều công nghệ mới.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc đa dạng hoá kinh tế nông thôn sẽ

tạo điều kiện cho nông nghiệp tiến lên sản xuất lớn.

tạo điều kiện khai thác tốt hơn nền nông nghiệp nhiệt đới.

tạo điều kiện để thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.

cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta có đặc trưng nào sau đây?

Sản xuất nhỏ, năng suất lao động thấp.

Phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.

Sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công.

Thị trường và lợi nhuận được quan tâm nhiều.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hoá là

nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.

phần lớn sản phẩm sản xuất ra để tiêu dùng tại chỗ.

người nông dân quan tâm nhiều hơn đến sản lượng.

sản xuất đa dạng sản phẩm.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa không phải là

năng suất lao động cao.

người sản xuất không quan tâm đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.

sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc.

sản xuất hàng hoá, chuyên môn hoá.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm chủ yếu của ngành trồng cây lương thực trong những năm qua là

diện tích, năng suất, sản lượng lúa tăng mạnh.

cơ cấu mùa vụ lúa thống nhất trong cả nước.

tất cả các loại hoa màu lương thực đã trở thành các cây hàng hoá.

các loại cây hoa màu lương thực có diện tích tăng nhanh.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những năm qua, sản xuất lương thực phát triển theo xu hướng

năng suất lúa không tăng.

diện tích và sản lượng hoa màu tăng nhanh.

sản lượng lúa tăng mạnh.

lương thực hoa màu đã được xuất khẩu nhiều

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến quy mô, cơ cấu và phân bố cây trồng của nước ta là

lực lượng lao động

khí hậu.

đất đai.

nguồn nước.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta, mục đích chủ yếu của sản xuất lương thực không phải để

cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

đảm bảo lương thực cho nhân dân.

cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

đảm bảo nguồn hàng cho xuất khẩu.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tổng giá trị sản xuất của nông nghiệp, ngành trồng trọt chiếm

73%.

74%.

75%.

76%.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành tựu nổi bật nhất của sản xuất nông nghiệp nước ta trong thời gian qua là

xây dựng cơ cấu cân đối giữa trồng trọt và chăn nuôi.

nông nghiệp luôn có chỉ số phát triển cao nhất trong tăng trưởng GDP.

giảm bớt tình trạng độc canh lúa, đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp.

an toàn lương thực được khẳng định, trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực ở nước ta không phải là

tài nguyên đất đa dạng, phong phú.

đường lối phát triển nông nghiệp đúng đắn.

tài nguyên nước dồi dào, rộng khắp.

độ ẩm cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay?

Cây công nghiệp lâu năm.

Cây ăn quả.

Cây lương thực.

Cây công nghiệp hàng năm.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn đối với sản xuất lương thực của nước ta không phải là

hạn hán.

sâu bệnh

động đất.

bão lụt.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệm vụ chính của sản xuất lương thực ở nước ta là

tạo điều kiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.

cung cấp lương thực cho nhu cầu trên 96 triệu dân (2019), cho xuất khẩu và thức ăn cho chăn nuôi.

đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

tạo điều kiện khai thác hợp lí tài nguyên.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp chủ yếu nhất góp phần làm giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ở nước ta là

đầu tư thâm canh, luâncanh, tăng vụ.

phát triền nền nông nghiệp cổ truyền.

đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp.

tăng cường chuyên môn hóa sản xuất.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là

Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sống Hồng.

Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời gian qua, diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm, nguyên nhân chính là

khí hậu thuận lợi

hiệu quả kinh tế.

đất đai phù hợp.

công nghiệp chế biến.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta không phải là

đất phù sa có diện tích rộng.

khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.

nguồn lao động dồi dào.

cơ sở chế biến phát triển.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp vì

có giá trị sản xuất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.

có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển.

năng suất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.

có nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta hiện nay

cây công nghiệp lâu năm tăng chậm nhưng chiếm tỉ trọng cao hơn.

cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh và chiếm trên 65% diện tích.

cây công nghiệp ngắn ngày tăng chậm nhưng có diện tích lớn hơn.

cây công nghiệp ngắn ngày tăng chậm hơn và chiếm hơn 50% diện tích.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do

đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.

mở rộng diện tích canh tác.

đẩy mạnh thâm canh.

áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố chủ yếu làm cho Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có công nghiệp chế biến sữa phát triển mạnh là

thị trường tiêu thụ rộng lớn.

lao động có kĩ thuật cao.

giao thông vận tải phát triển.

cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có diện tích trồng rau vào loại cao nhất cả nước là

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Đông Nam Bộ.

Đồng bằng sông Hồng.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp làm cho năng suất lúa tăng nhanh là

cải tạo đất, tăng vụ trong năm.

thâm canh, khai hoang.

thâm canh, gieo trồng các giống mới.

khai hoang, tăng vụ trong năm.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn lớn nhất đối với phát triển cây công nghiệp ở nước ta là

đất đai bị xâm thực, xói mòn, bạc màu.

thị trường thế giới có nhiều biến động.

biến đổi khí hậu tác động xấu đến cây công nghiệp.

thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây công nghiệp lâu năm của nước ta chủ yếu là

cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè.

cà phê, điều, dừa, mía, cao su, hồ tiêu.

cà phê, cao su, dừa, thuốc lá, hồ tiêu, điều.

cà phê, dừa, lạc, cao su, hò tiêu, điều.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cà phê được trồng chủ yếu ở vùng

Đông Nam Bộ.

Tây Bắc.

Bắc Trung Bộ.

Tây Nguyên.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng bằng sông Hồng là vùng

chiếm trên 50% diện tích trồng lúa cả nước.

có năng suất lúa cao nhất nước.

có bình quân lương thực đầu người trên 1000 kg/năm.

sản xuất lương thực lớn nhất nước.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là

có mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp.

có nhiều giống cây công nghiệp thích hợp với điều kiện sinh thái.

khí hậu nhiệt đới nóng ẩm; có cả cận nhiệt, cận xích đạo.

có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời gian gần đây, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được phát triển mạnh mẽ chủ yếu do

thị trường mở rộng.

nhiều loại đất đai phù hợp.

khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.

lao động dồi dào.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp ở nước ta là

mạng lưới cơ sở chế biến phát triển.

nguồn lao động dồi dào.

đất đai thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp.

thị trường ngày càng được mở rộng.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xu hướng nổi bật trong chăn nuôi nước ta hiện nay là

đầy mạnh việc chăn nuôi phân tán theo hình thức gia đình.

giảm tỉ trọng gia súc lớn tăng tỉ trọng gia súc nhỏ, gia cầm.

chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.

phát triển chăn nuôi thú, chim cảnh.

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ cấu sản lượng thịt của nước ta hiện nay, chiếm tỉ trọng cao nhất là

thịt gia cầm.

thịt lợn.

thịt bò.

thịt trâu.

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đất tròng cao su chủ yếu ở nước ta là

đất badan và đất xám bạc màu.

đất đỏ đá vôi và đất xám bạc màu.

đất phù sa và đất xám bạc màu.

đất phù sa và đất badan.

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hồ tiêu nước ta được trồng chủ yếu ở

Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Tây Nguyên, Đồng Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung.

Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố quan trọng để đẩy mạnh chăn nuôi trâu, bò theo quy mô lớn là

mở rộng và cải tạo các đồng cỏ.

tăng cường nguồn thức ăn chế biến tổng hợp.

lai tạo giống và đảm bảo dịch vụ thú y.

tận dụng các phụ phẩm của lương thực hoa màu.

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta vùng nuôi trâu nhiều nhất là

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Bắc Trung Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta, bò được nuôi nhiều nhất ở

Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.

Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

Đồng bằng sông Hòng, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven

TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Hà Nội, Hải Phòng.

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta vùng trồng nhiều cây điều (đào lộn hột) nhất là

Bắc Trung Bộ.

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta vùng trồng nhiều dừa nhất là

Đồng bằng sông Hồng.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Bắc Trung Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng trồng cói lớn nhất là ven biển

Thái Bình, Ninh Bình.

Ninh Bình, Thanh Hoá.

Nam Định, Thái Bình.

Thanh Hóa, Nam Định.

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn đối với ngành chăn nuôi đã được khắc phục là

hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định.

dịch bệnh hại gia súc, gia cầm có nguy cơ lây lan trên diện rộng.

cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được bảo đảm.

giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn thấp.

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh vì

có thị trường tiêu thụ lớn.

đảm bảo về vốn và kĩ thuật.

có nhiều đồng cỏ nhân tạo.

có nhiều cơ sở chế biến.

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay không có đặc điểm

chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn lớn.

là một trong các nguồn cung cấp thịt chủ yếu.

sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài.

tổng đàn gia cầm bị giảm khi có dịch bệnh.

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta vùng trồng nhiều chè nhất là

Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cây công nghiệp hàng năm ở nước ta chủ yếu là

mía, dâu tằm, thuốc lá, bông, đay, lạc, đậu tương, cói.

mía, cói, dâu tằm, bông, điều, dừa, lạc, đậu tương.

mía, đậu tương, bông, đay, cói lạc, hồ tiêu, thuốc lá.

mía, đậu tương, bông, đay, lạc, chè, dâu tằm, thuốc lá.

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp chủ yếu nhất góp phần làm giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ở nước ta là

đầu tư thâm canh, luân canh, tăng vụ.

đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp.

phát triển nền nông nghiệp cổ truyền.

tăng cường chuyên môn hóa sản xuất.

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn của chăn nuôi nước ta hiện nay không phải là

chất lượng giống gia súc, gia cầm chưa cao.

dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn có nguy cơ lan tràn trên diện rộng.

giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn có ít.

lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật có ít.

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta có đặc điểm

sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công.

thị trường và lợi nhuận được quan tâm nhiều.

sản xuất nhỏ, năng suất lao động thấp.

phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố có ý nghĩa quyết định đến sự phân bố chăn nuôi của nước ta là

nguồn thức ăn.

điều kiện khí hậu.

cơ sở chế biến.

thị trường.

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở

Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long

Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu làm cho chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn ở nước ta là

có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến thịt.

nhu cầu thịt, trứng của dân cư lớn.

cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt

địa hình thuận lợi để tập trung chuồng trại.

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xu hướng mới trong phát triển ngành chăn nuôi hiện nay không phải là

các sản phẩm trứng, sữa chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất ngày càng cao.

chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.

tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá.

chăn nuôi chủ yếu lấy sức kéo và phân bón cho trồng trọt.

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chăn nuôi trâu, bò chủ yếu dựa vào

thức ăn chế biến công nghiệp.

đồng cỏ tự nhiên

phụ phẩm của ngành thuỷ sản.

hoa màu lương thực.

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thủy sản ở nước ta là

có nhiều cánh rừng ngập mặn

có 4 ngư trường trọng điểm

có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.

có các ô trũng ở giữa đồng bằng.

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển là do

nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú.

cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển.

lao động có kinh nghiệm ngày càng đông.

tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn.

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện thiên nhiên thuận lợi cho hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta là

có nhiều sông ngòi, kênh rạch.

nhân dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt.

bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

nhu cầu của thị tường thế giới ngày càng lớn.

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là

Hải Phòng - Quảng Ninh.

Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà rịa - Vũng Tàu.

Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

Cà Mau - Kiên Giang.

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển hoạt động nuôi tròng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều

bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.

ô trũng rộng lớn ở các đồng bằng.

vùng nước quanh đảo, quần đảo.

vùng nước quanh đảo, quần đảo.

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn thời gian khai thác thủy sản ở nước ta trong năm là

nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.

có nhiều bão và gió mùa Đông Bắc.

có nhiều đoạn bờ biển bị sạt lở.

môi trường ven biển bị ô nhiễm.

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngư trường lớn nhất, có điều kiện thuận lợi nhất để khai thác hải sản của nước ta là

Hải Phòng - Quảng Ninh.

Hoàng Sa - Trường Sa.

Cà Mau - Kiên Giang.

Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuận lợi chủ yếu để nuôi tròng thuỷ sản ở nước ta là

biển có nhiều loại đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò, điệp,...

dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.

bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản phong phú.

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện thuận lợi để nuôi thả cá, tôm nước ngọt ở nước ta là có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ và

ô trũng ở đồng bằng.

đầm phá

rừng ngập mặn.

bãi triều.

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển khai thác thuỷ sản ở nước ta là

dịch vụ thuỷ sản và cơ sở chế biến được mở rộng.

nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt thuỷ sản.

có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm.

tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta là

có các ngư trường trọng điểm.

biển nhiệt đới ấm quanh năm.

có nhiều đảo, quần đảo.

có dòng biển chảy ven bờ.

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thuỷ sản nước ta là

có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.

bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.

thị trường ngoài nước về thuỷ sản mở rộng.

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn về tài nguyên thuỷ sản của nước ta hiện nay là

môi trường biển bị suy thoái, nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.

hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.

việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn hạn chế.

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn về cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành thuỷ sản nước ta là

hằng năm, có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.

ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái.

hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu.

nguồn lợi thuỷ sản gần bờ bị suy giảm.

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xu hướngchuyển dịch cơ cấu sản lượng và giá trị sản lượng thủy sản nước ta là

hoạt động khai thác có sản lượng giảm, giá trị sản lượng tăng.

hoạt động khai thác có sản lượng tăng, giá trị sản lượng giảm.

hoạt động nuôi trồng có sản lượng tăng, giá trị sản lượng tăng.

hoạt động nuôi trồng có sản lượng giảm, giá trị sản lượng tăng.

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là

An Giang, Bạc Liêu.

Bạc Liêu, Sóc Trăng

Hậu Giang, Kiên Giang.

Cà Mau, Bạc Liêu.

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị sản phẩm thủy sản của nước ta hiện nay vẫn còn chưa cao, chủ yếu là do

đánh bắt gần bờ vẫn còn là chủ yếu.

công nghiệp chế biến còn hạn chế.

ảnh hưởng nhiều của thiên tai.

nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt thuỷ sản nước ta là

Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, Hải Phòng.

Cà Mau, Bình Thuận, Nghệ An, Hậu Giang.

Hải Phòng, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Kiên Giang.

Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là

có các cánh rừng ngập mặn.

có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

có nhiều cửa sông.

có nhiều bãi triều rộng.

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ được nguồn lợi thuỷ sản, nước ta cần phải

tăng cường và hiện đại hoá phương tiện, đẩy mạnh chế biến.

hiện đại hoá các phương tiện, đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ.

hạn chế việc đánh bắt, tăng cường việc nuôi trồng và chế biến

tăng cường đánh bắt, đẩy mạnh nuôi trồng và chế biến.

Xem đáp án
98. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ che phủ rừng ở Tây Nguyên giảm sút nhanh trong những năm gần đây, chủ yếu là do

đẩy mạnh khai thác gỗ quý.

có nhiều vụ cháy rừng.

tăng cường khai thác dược liệu.

nạn phá rừng gia tăng.

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những vùng có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta hiện nay là

Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
100. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc xây dựng nhiều nhà máy thủy điện ở nước ta gây ra vấn đề chủ yếu nào sau đây về tài nguyên và môi trường?

Hạ thấp mực nước ngầm

ô nhiễm nguồn nước

Thu hẹp diện tích rừng.

ô nhiễm đất đai.

Xem đáp án
101. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rừng nước ta được phân làm 3 loại là

rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

rừng nguyên sinh, rừng ngập mặn, rừng đặc dụng.

rừng phòng hộ, rừng khoanh nuôi, rừng sản xuất.

rừng đặc dụng, rừng ngập mặn, rừng sản xuất.

Xem đáp án
102. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Địa phương nổi tiếng về nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu với sản lượng lớn là

Kiên Giang.

Hậu Giang.

An Giang.

Bến Tre.

Xem đáp án
103. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc

cung cấp nhiều lâm sản, dược liệu.

điều hoà khí hậu, thanh lọc không khí, giảm ô nhiễm môi trường.

điều hoà thủy chế sông.

bảo vệ đất, hạn chế xói mòn.

Xem đáp án
104. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cánh rừng phi lao ở vùng ven biển miền Trung thuộc loại

vườn quốc gia.

rừng phòng hộ.

rừng đặc dụng.

khu dự trữ sinh quyển.

Xem đáp án
105. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rừng đặc dụng của nước ta không phải là

các vườn quốc gia.

các rừng trồng có giá trị kinh tế cao.

các khu dự trữ thiên nhiên.

các khu bảo tồn văn hoá - lịch sử - môi trường.

Xem đáp án
106. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta, vì

độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và ngày càng mở rộng.

nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và ngày càng tăng.

nước ta có 3/4 diện tích là đòi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.

rừng có nhiều giá trị về kinh tế và môi trường sinh thái.

Xem đáp án
107. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại rừng có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay là

rừng phòng hộ.

rừng đặc dụng.

rừng sản xuất.

rừng chắn sóng.

Xem đáp án
108. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đặc điểm chủ yếu của một vùng nông nghiệp bao gồm: điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh và

vị trí địa lí.

quan hệ với vùng khác.

thị trường tiêu thụ sản phẩm.

chuyên môn hoá sản xuất.

Xem đáp án
109. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện sinh thái của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là

đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.

núi, cao nguyên, đồi thấp.

đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.

khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.

Xem đáp án
110. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa chủ yếu đối với phát triển kinh tế - xã hội của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

tăng cường xuất khẩu lao động.

phát triển nông nghiệp hàng hóa.

đẩy mạnh phát triển công nghiệp.

mở rộng các hoạt động dịch vụ.

Xem đáp án
111. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện sinh thái nông nghiệp điển hình của Đồng bằng sông Hồng là

đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng, đất phù sa, có mùa khô kéo dài.

đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng, đất phù sa, có mùa đông lạnh.

đồng bằng ven biển rộng lớn, đất phù sa, hạn hán về mùa khô.

đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, đất phù sa, nhiều thiên tai.

Xem đáp án
112. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng không phải là

mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến.

dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.

quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá đang được đẩy mạnh.

người dân có kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày.

Xem đáp án
113. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ không phải là

có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở ven biển.

dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên.

mật độ dân số cao nhất cả nước.

có một số cơ sở công nghiệp chế biến.

Xem đáp án
114. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ không phải là

tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.

có mật độ dân số cao nhất nước ta.

điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.

có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

Xem đáp án
115. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về điều kiện sinh thái nông nghiệp, hai vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ đều có

đất feralit phát triển trên đá badan.

các cao nguyên rộng lớn.

đất feralit phát triển trên đá vôi.

trong năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt.

Xem đáp án
116. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động và vật tư nông nghiệp là vùng

Đồng bằng sông Hồng.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Đông Nam Bộ.

Xem đáp án
117. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tây Nguyên không phải là vùng

khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt.

có các cao nguyên badan rộng lớn ở các độ cao khác nhau.

khí hậu cận nhiệt đới trên núi, khá lạnh.

thiếu nước vào mùa khô.

Xem đáp án
118. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện sinh thái nông nghiệp của Đông Nam Bộ không phải là

có các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.

đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.

thiếu nước về mùa khô.

có các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thuỷ sản.

Xem đáp án
119. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có trình độ thâm canh nhìn chung còn thấp là đặc điểm của vùng

Đông Nam Bộ.

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Bắc Trung Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
120. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình độ thâm canh của vùng Bắc Trung Bộ đang ở mức

cao, sản xuất lớn, nông nghiệp sử dụng nhiều máy móc.

thấp, sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động.

tương đối cao, sản xuất hàng hóa, sử dụng khá nhiều máy móc.

tương đối thấp, nông nghiệp sử dụng nhiều lao động.

Xem đáp án
121. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp của Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là

khí hậu phân hóa rõ theo độ cao.

địa hình cao nguyên xếp tầng.

có bán bình nguyên rộng lớn.

có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

Xem đáp án
122. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về điều kiện sinh thái nông nghiệp, hai vùng Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ đều có

đất phù sa cổ bạc màu.

các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thuỷ sản.

đất badan.

thiếu nước vào mùa khô.

Xem đáp án
123. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm không phải chuyên môn hoá sản xuất của Đồng bằng sông Hồng là

cây thực phẩm, đặc biệt là rau cao cấp, cây ăn quả.

đậu tương, lạc, thuốc lá.

lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.

lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thuỷ sản nước ngọt, nước mặn, nước lợ.

Xem đáp án
124. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có mức độ tập trung sản xuất đậu tương rất cao là

Đồng bằng sông Cửu Long.

Tây Nguyên.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đông Nam Bộ.

Xem đáp án
125. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có mức độ tập trung sản xuất mía rất cao là

Đồng bằng sông Cửu Long.

Đồng bằng sông Hồng.

Đông Nam Bộ.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xem đáp án
126. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm không phải chuyên môn hoá sản xuất của Bắc Trung Bộ là

trâu, bò thịt; thuỷ sản nước mặn, lợ.

cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá).

cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su).

lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.

Xem đáp án
127. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuyên môn hoá sản xuất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

lúa, lúa có chất lượng cao - gia cầm - thuỷ sản.

gia cầm - thuỷ sản - bò lấy thịt và sữa.

lúa có chất lượng cao - gia cầm - bò sữa.

lúa có chất lượng cao - trâu - thuốc lá.

Xem đáp án
128. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện sinh thái nông nghiệp điển hình của vùng Tây Nguyên là

núi, cao nguyên đất đỏ badan, khí hậu có mùa đông lạnh.

đồi núi thấp, khí hậu cận nhiệt đới có 2 mùa rõ rệt.

các cao nguyên badan, khí hậu phân thành 2 mùa rõ rệt.

các cao nguyên đất feralit đỏ vàng, nguồn nước phong phú quanh năm.

Xem đáp án
129. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có nhiều trang trại nhất nước ta vì

có diện tích rộng, có cơ chế thoáng.

có truyền thống trong sản xuất nông nghiệp hàng hoá.

tiếp cận sớm với nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá.

có điều kiện thuận lợi để xây dựng trang trại nuôi trồng thuỷ sản.

Xem đáp án
130. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện sinh thái của Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là

có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.

đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng.

đồng bằng hẹp, khá màu mỡ.

dễ bị hạn hán về mùa khô.

Xem đáp án
131. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có mức độ tập trung sản xuất chè rất cao là

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Tây Nguyên.

Bắc Trung Bộ.

Đông Nam Bộ.

Xem đáp án
132. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có mức độ tập trung sản xuất lúa gạo rất cao là

Đông Nam Bộ.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Đồng bằng sông Hồng.

Xem đáp án
133. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có mức độ tập trung chăn nuôi lợn rất cao là

Đồng bằng sông Cửu Long.

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đồng bằng sông Hồng.

Xem đáp án
134. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuyên môn hoá chè ở Tây Nguyên dựa trên thế mạnh về

sự phân hoá hai mùa mưa, khô rõ rệt.

đất đỏ badan.

khí hậu cận nhiệt đới ở nơi cao trên 1.000 m.

địa hình có các cao nguyên badan rộng lớn

Xem đáp án
135. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có mức độ tập trung sản xuất gia cầm rất cao là

Đồng bằng sông Hồng.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Bắc Trung Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
136. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại trang trại có số lượng lớn nhất ở nước ta hiện nay là

trang trại trồng cây công nghiệp lâu năm.

trang trại chăn nuôi.

trang trại nuôi trồng thuỷ sản.

trang trại trồng cây công nghiệp hàng năm.

Xem đáp án
137. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những năm gần đây, vùng có trang trại nuôi trồng thủy sản phát triển với tốc độ nhanh nhất là

Đồng bằng sông Cửu Long.

Đông Nam Bộ.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đồng bằng sông Hồng.

Xem đáp án
138. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở

Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.

Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

Xem đáp án
139. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao, cây thực phẩm, lợn, bò sữa là những sản phẩm chuyên môn hoá của vùng

Bắc Trung Bộ.

Đồng bằng sông Hồng.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Đông Nam Bộ.

Xem đáp án
140. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có mức độ tập trung sản xuất cao su rất cao là

Đông Nam Bộ.

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Tây Nguyên.

Bắc Trung Bộ.

Xem đáp án
141. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có mức độ tập trung sản xuất điều rất cao là

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Đông Nam Bộ.

Tây Nguyên

Duyên hải Nam Trung Bộ

Xem đáp án
142. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kinh tế trang trại của nước ta phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở vùng

Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.

Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung.

Xem đáp án
143. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta không có đặc trưng nào sau đây?

Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.

Sử dụng ngày càng nhiều máy móc.

Phần lớn sản phẩm tiêu dùng tại chỗ.

Gắn liền với công nghiệp chế biến.

Xem đáp án
144. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm nông nghiệp có mức tập trung rất cao và đang tăng nhanh ở cả Đồng bằng sông Hòng và Đồng bằng sông Cửu Long là

lúa gạo.

thuỷ sản.

gia cầm.

lợn.

Xem đáp án
145. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là

Nghệ An, Lạng Sơn.

Long An, Thanh Hóa.

Nghệ An, Bắc Giang.

Yên Bái, Lạng Sơn.

Xem đáp án
146. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác năm 2007 cao nhất nước ta là

Bà Rịa - Vũng Tàu

Kiên Giang.

Bình Thuận.

Cà Mau.

Xem đáp án
147. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta chủ yếu tập trung ở 2 vùng là: Đồng bằng sông Hồng và

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Bắc Trung Bộ.

Đông Nam Bộ.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
148. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, các vùng trồng cà phê chính ở nước ta là

Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.

Đông Nam Bộ, Trung du miền núi Bắc Bộ.

Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xem đáp án
149. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản có sự thay đổi như sau: tỉ trọng ngành

lâm nghiệp và thủy sản đều giảm.

lâm nghiệp và thủy sản đều tăng.

nông nghiệp giảm, thủy sản tăng.

nông nghiệp tăng, thủy sản giảm.

Xem đáp án
150. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Lúa đông xuân

Lúa hè thu

Lúa mùa

2005

2 942,1

2 349,3

2 037,8

2010

3 085,9

2 436,0

1 967,5

2014

3 116,5

2 734,1

1 965,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích lúa theo mùa vụ ở nước ta qua các năm?

Lúa đông xuân tăng nhiều hơn lúa hè thu.

Lúa đông xuân giảm, lúa hè thu tăng.

Lúa đông xuân tăng nhanh hơn lúa hè thu.

Lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm.

Xem đáp án
151. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1975 - 2014

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

1975

1985

1995

2000

2010

2014

Cây công nghiệp hàng năm

210,1

600,7

716,7

778,1

797,6

710

Cây công nghiệp lâu năm

172,8

470,3

902,3

1 451,3

2 010,5

2134

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Căn cứ bảng số liệu trên và số liệu qua xử lí để trả lời các câu hỏi từ 152 đến 162:

 Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1975 - 2014?

Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng.

Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp hảng năm nhìn chung tăng.

Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp lâu năm.

Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm hơn tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp lâu năm.

Xem đáp án
152. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với năm 1975, diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm năm 2014 tăng lên lần lượt là

312,5% và 712,5%

311,8% và 934,6%

340,5% và 813,6%

337,9% và 1235%.

Xem đáp án
153. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với năm 1975, diện tích cây công nghiệp ngắn ngày của nước ta tăng lên gấp

3,21 lần.

3,31 lần.

3,28 lần.

3,38 lần.

Xem đáp án
154. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với năm 1975, diện tích cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2014 tăng lên gấp

11,3 lần.

13,1 lần.

12,3 lần.

13,2 lần.

Xem đáp án
155. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với năm 1975 tổng diện tích cây công nghiệp nước ta năm 2014 đạt

337,9%.

742,8%.

843,6%.

1235%.

Xem đáp án
156. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta năm 2014, tỉ trọng của cây công nghiệp lâu năm chiếm

55%.

65%.

75%.

85%.

Xem đáp án
157. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi đã xử lí số liệu, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích trồng cây công nghiệp nước ta trong hai năm 1975 và 2014 phân ra cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm là biểu đồ

đường.

miền.

tròn.

kết hợp.

Xem đáp án
158. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi đã xử lí số liệu, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích trồng cây công nghiệp nước ta trong giai đoạn 1975 - 2014 phân ra cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm là biểu đồ

miền.

tròn.

kết hợp

đường.

Xem đáp án
159. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với năm 1975, tổng diện tích cây công nghiệp của nước ta năm 2014 tăng lên gấp

6,43 lần.

6,34 lần.

7,34 lần.

7,43 lần.

Xem đáp án
160. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để thể hiện sự biến động về diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn 1975 - 2014, ta phải dùng biểu đồ

cột hoặc đường

tròn hoặc đường.

đường hoặc miền.

miền hoặc kết hợp

Xem đáp án
161. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta trong 2 năm 1975 và 2014 phân ra cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm thì tương quan bán kính của 2 đường tròn (r1975 và r2014) là

r2014 lớn hơn r1975 khoảng 1,92 lần.

r1975 = r2014.

r2014 lớn hơn r1975 khoảng 2,73 lần.

r2014 lớn hơn r1975 khoảng 7,43 lần.

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack