vietjack.com

86 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 9: Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại - Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp có đáp án
Quiz

86 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 9: Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại - Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp có đáp án

V
VietJack
Địa lýLớp 1210 lượt thi
86 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây đúng với giao thông đường bộ ở nước ta hiện nay?

Chưa hội nhập vào đường xuyên Á.

Mạng lưới đường được mở rộng.

Phương tiện hầu hết cũ kĩ, lạc hậu

Tập trung chủ yếu ở dọc ven biển.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuyến đường bộ xuyên quốc gia thứ hai có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực phía tây nước ta là

đường sắt Thống Nhất.

quốc lộ 6.

quốc lộ 14.

đường Hồ Chí Minh.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng cao nhất trong khối lượng vận tải hành khách và hàng hoá của nước ta hiện nay là

đường Ô tô.

đường sông.

đường sắt.

đường biển

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm vượt trội của ngành vận tải đường ô tô (đường bộ) so với các loại hình giao thông vận tải khác ở nước ta là

đã được hiện đại hoá.

kết nối vào hệ thống khu vực và quốc tế.

phần lớn đường đã được trải nhựa.

đã phủ kín các vùng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng tập trung các tuyến đường sắt nhiều nhất nước ta là

Đồng bằng sông Hồng.

Đông Nam Bộ.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Bắc Trung Bộ.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuyến đường biển ven bờ dài nhất của nuớc ta là

Hải Phòng - Đà Nẵng.

Đà Nẵng - Quy Nhơn.

Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh.

Quy Nhơn - Phan Thiết.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình vận tải luôn chiếm ưu thế trong ngành giao thông vận tải nước ta là

đường sắt.

đường sông.

đường ô tô

đường biển.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn chủ yếu về tự nhiên ảnh hưởng đến giao thông vận tải biển ở nước ta là

có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió.

bờ biển dài, có nhiều đảo và quần đảo.

dọc bờ biển có nhiều cửa sông lớn.

có nhiều bão và áp thấp nhiệt đới.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hành khách là

đường ô tô.

đường biển.

đường sắt

đường hàng không.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuyến đường sắt dài nhất miền Bắc là

Hà Nội - Đồng Đăng.

Hà Nội - Lào Cai.

Hà Nội - Thái Nguyên.

Hà Nội - Lạng Sơn.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cảng biển của nước ta theo thứ tự lần lượt từ Bắc vào Nam là

Hải Phòng, Cái Lân, Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn.

Cái Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng, Vinh, Nha Trang, Quy Nhơn, Sài Gòn.

Cái Lân, Vinh, Hải Phòng, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Sài Gòn.

Cái Lân, Hải Phòng, Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa ở nước ta, chủ yếu là do

chở được những hàng hóa nặng, cồng kênh.

vận chuyển trên các tuyến có chiều dài lớn.

có các đội tàu vận chuyển hàng trọng tải lớn.

có thời gian vận chuyển hàng hóa kéo dài.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành giao thông vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta hiện nay là

đường bộ.

đường sắt.

đường biển.

hàng không.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm mạng lưới giao thông vận tải khá hoàn chỉnh ở nước ta được thể hiện là

giao thông vận tải đã phục vụ đắc lực cho công cuộc phát triển.

có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải.

đã kết nối được với hệ thống của khu vực và quốc tế.

hệ thống giao thông vận tải ngày càng phát triển, hiện đại hóa

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện nay là

đường bộ.

đường sắt.

đường biển

đường sông

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những năm qua ngành đường biển của nước ta phát triển nhanh là do

đường lối đổi mới, quan hệ quốc tế ngày càng mở rộng.

nước ta có đội tàu buôn lớn lại được trang bị hiện đại.

ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn.

nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình vận tải đường ống ở nước ta có đặc điểm

chỉ phát triển ở vùng Đông Nam Bộ.

chỉ phát triển ở vùng cao để dẫn nước cho tiện sử dụng.

sự phát triển gắn liền với ngành dầu khí.

có triển vọng phát triển mạnh trên cả nước.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là

đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.

quốc lộ 1 và quốc lộ 6.

quốc lộ 1 và quốc lộ 14.

quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có vai trò quan trọng hàng đầu trong việc tạo mối liên kết kinh tế giữa các vùng của nước ta là tuyến

đường biển quốc tế.

đường sông từ miền núi đến đồng bằng.

giao thông theo hướng Bắc - Nam.

giao thông theo hướng Tây - Đông.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành đường biển của nước ta có khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn vì

nước ta có đội tàu buôn lớn lại được trang bị hiện đại.

vận tải đường biển chủ yếu là vận chuyển quốc tế nên có đường dài.

nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển đường biển.

ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là

mạng lưới sông ngòi dày đặc.

thiếu vốn và đội ngũ kĩ thuật cao.

khí hậu và thời tiết thất thường.

phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạng lưới giao thông vận tải nước ta không có đặc điểm

hoà nhập vào mạng lưới giao thông vận tải của khu vực.

vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hàng hóa và hành khách.

mỗi loại hình vận tải có vai trò riêng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình khác nhau.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm đầu và cuối của quốc lộ 1 nằm trên các tỉnh thành sau

Lạng Sơn và Cà Mau

Hà Nội và Cà Mau.

Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

Lạng Sơn và TP. Hồ Chí Minh.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuyến giao thông đường sắt dài nhất, quan trọng nhất nước ta theo hướng Bắc - Nam là

Hà Nội - Lạng Sơn.

Hà Nội - Thái Nguyên.

Đà Nẵng - TP. Hồ Chí Minh.

Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển đường biển nước ta không phải là

có nhiều đảo và quần đảo ven bờ.

đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.

nằm trên đường hàng hải quốc tế.

biển nước ta có nhiều ngư trường lớn.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là

tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.

đạt trình độ ngang bằng các nước trong khu vực.

mạng lưới phân bố đều khắp ở các vùng.

có trình độ kĩ thuật - công nghệ hiện đại.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cụm cảng quan trọng nhất ở miền Trung nước ta hiện nay là

Quy Nhơn - Tuy Hòa - Nha Trang.

Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây.

Nghi Sơn - Cửa Lò - Vũng Áng.

Đà Nẵng - Kì Hà - Dung Quất.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta có nhiều sông ngòi, nhưng mới chỉ sử dụng vào mục đích giao thông với chiều dài khoảng

10000 km.

11000 km.

12000 km.

13000 km.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cảng biển quan trọng ở miền Bắc nước ta là

Cái Lân, Đà Nẵng.

Dung Quất, Quy Nhơn.

Đà Nẵng, Dung Quất.

Hải Phòng, Cái Lân.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành hàng không nước ta tuy non trẻ, nhưng đã có bước tiến rất nhanh, không phải nhờ vào việc

sử dụng tốt các trang thiết bị đã có sẵn.

kế thừa kinh nghiệm đã có trước đây.

có chiến lược phát triển táo bạo.

nhanh chóng hiện đại hoá cơ sở vật chất.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành bưu chính hiện nay ở nước ta không có đặc điểm

sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật.

chủ yếu mang tính phục vụ.

mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.

thiếu lao động có trình độ cao.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạng phi thoại ở nước ta là mạng

dây trần.

truyền dẫn Viba.

truyền dẫn cáp sợi quang.

Fax và mạng truyền trang báo trên kênh thông tin.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình không thuộc mạng truyền dẫn là mạng

dây trần.

viễn thông quốc tế.

truyền dẫn cáp sợi quang.

truyền trang báo trên kênh thông tin.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành tựu của ngành Viễn thông nước ta về mặt khoa học, công nghệ là

có nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông; số thuê bao tăng nhanh.

điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong toàn quốc.

dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hoá cao và đa dịch vụ.

tăng trưởng với tốc độ cao.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành thông tin liên lạc gồm các hoạt động chính là

bưu chính và viễn thông.

điện thoại và phi thoại.

phi thoại và truyền dẫn.

viễn thông và điện thoại.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệm vụ của thông tin liên lạc là

giúp người dân có thể tiếp cận với thông tin, chính sách.

góp phần rút ngắn khoảng cách giữa các vùng miền.

vận chuyển tin tức một cách nhanh chóng kịp thời.

thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh quốc phòng.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành viễn thông nước ta có đặc điểm

có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.

tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu được thành tựu kĩ thuật hiện đại.

công nghệ còn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ còn thủ công.

chưa đạt được chuẩn của quốc tế và khu vực.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta không phải là

tập trung nhiều vào các hoạt động công ích.

tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.

mạng lưới viễn thông đa dạng.

đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình thuộc mạng phi thoại là

mạng điện thoại đường dài.

mạng điện thoại nội hạt.

mạng Fax.

mạng truyền dẫn Viba.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, ngành bưu chính không phải phát triển theo hướng

cơ giới hóa các quy trình, công đoạn.

tăng cường các hoạt động công ích.

đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.

tin học hoá, tự động hóa.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuyển biến cơ bản của ngoại thương nước ta về mặt quy mô xuất khẩu là

thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.

có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, CHLB Đức...

tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.

có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hoạt động nội thương của nước ta là thành phần kinh tế

ngoài Nhà nước.

Nhà nước.

tập thể.

có vốn đầu tư nước ngoài.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành nội thương của nước ta sau khi đất nước bước vào công cuộc Đổi mới không có đặc điểm

hàng hoá phong phú, đa dạng.

thị trường thống nhất trong cả nước.

có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia.

kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng dẫn đầu cả nước về tổng mức bán lẻ hàng hoá là

Đồng bằng sông Hồng.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Bắc Trung Bộ.

Đông Nam Bộ.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việt Nam không phải là nước xuất khẩu hàng hoá chủ yếu về

nông, lâm, thuỷ sản.

công nghiệp chế tạo.

sản phẩm công nghiệp khai khoáng.

các mặt hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành ngoại thương nước ta không có đặc điểm

từ năm 1993 đến nay, tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất khác xa với nhập siêu trước thời kì Đổi mới.

phần lớn kim ngạch ngoại thương chúng ta thực hiện với các bạn hàng truyền tống như Nga, Trung Quốc, Lào, Cuba.

thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.

kim ngạch nhập khẩu và xuất khẩu có xu hướng tăng khá nhanh.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nội thương của nước ta sau thời kì Đổi mới không có đặc điểm nào?

Hàng hoá ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên.

Cả nước có một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hoá.

Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người dân.

Xóa bỏ hệ thống chợ phiên cũ trước đây.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng phát triển, nguyên nhân chủ yếu là

nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng cao.

tác động của thị trường ngoài nước.

cơ chế quản lí thay đổi.

sự đa dạng của các mặt hàng.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng sau khi Đổi mới là

nâng cao năng suất lao động.

mở rộng và đa dạng hoá thị trường.

tổ chức sản xuất hợp lí.

tăng cường sản xuất hàng hoá.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạn chế chính về xuất khẩu của nước ta không phải là

tỉ trọng hàng đã qua chế biến hoặc tinh chế còn thấp.

tỉ lệ hàng gia công còn khá lớn.

giá trị gia tăng phía Việt Nam nhận được qua sản xuất - xuất khẩu chưa cao.

kim ngạch xuất khẩu có xu hướng tăng.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh trong những năm gần đây không phản ánh chủ yếu điều gì sau đây?

sản xuất phục hồi và phát triển.

chất lượng nguồn lao động cao.

đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta không phải là

hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

hàng nông - lâm - thuỷ sản.

hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị,...).

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta không phải là

nguyên liệu.

hàng tiêu dùng.

nhiên liệu.

tư liệu sản xuất.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là

khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.

châu Âu và châu Phi.

châu Phi và Bắc Mĩ.

Bắc Mĩ và Ô-xtrây-li-a.

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là

Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản.

Hoà Kì, Trung Quốc, châu Mỹ Latinh.

Nga, Nhật Bản, ASEAN.

Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, EU.

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta hiện nay là

nguyên, nhiên vật liệu.

lương thực, thực phẩm.

máy móc thiết bị.

hàng tiêu dùng.

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những hạn chế của các mặt hàng xuất khẩu ở nước ta là

tất cả nguyên liệu đều phải nhập từ các nước.

quy mô chưa ổn định.

chi phí sản xuất lớn nên giá thành cao.

trong số các mặt hàng chế biến, tỉ trọng hàng gia công còn lớn.

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoại thương của nước ta sau thời kì Đổi mới không có đặc điểm

Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới.

cán cân xuất nhập khẩu nước ta luôn dương (xuất siêu).

thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.

có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình hình xuất khẩu của nước ta từ sau Đổi mới đến nay không có đặc điểm

kim ngạch xuất khẩu luôn luôn cao hơn nhập khẩu.

kim ngạch xuất khẩu nhìn chung tăng qua các năm.

thị trường được mở rộng và đa dạng hóa.

thị trường chủ yếu là các nước Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, EU.

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ cấu hàng nhập khẩu, chiếm tỉ trọng cao nhất là

nhóm hàng tiêu dùng.

nhóm hàng đồ chơi, giáo dục trẻ em.

nhóm hàng nguyên liệu, tư liệu sản xuất.

nhóm hàng vật liệu xây dựng.

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành du lịch của nước ta không có đặc điểm

phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay.

hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX.

số lượng khách quốc tế nhiều hơn khách nội địa.

cơ sở lưu trú, nghỉ dưỡng ngày càng phát triên.

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện quan trọng nhất để phát triển du lịch biển ở nước ta là

vị trí gần đường hàng hải quốc tế.

nhiều bãi tắm tốt, phong cảnh đẹp.

cơ sở hạ tầng kĩ thuật được đầu tư.

vùng biển rộng, giàu tài nguyên.

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Di sản văn hoá phi vật thể thế giới ở Việt Nam là

Tín ngưỡng thờ các Vua Hùng, Phố cổ Hội An.

Phố cổ Hội An, ca trù.

Không gian văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên, Nhã nhạc cung đình Huế.

Di tích Mỹ Sơn, Đờn ca tài tử Nam Bộ.

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Di sản văn hoá vật thể thế giới ở Việt Nam là

Phố cổ Hội An, Phong Nha - Kẻ Bàng, Cố đô Huế.

Cố đô Huế, Di tích Mĩ Sơn, Phố cổ Hội An.

Phố cổ Hội An, Cố đô Huế, Quan họ Bắc Ninh.

Di tích Mỹ Sơn, Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long.

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào

sự phân bố dân cư.

sự phân bố các ngành sản xuất.

sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.

sự phân bố các tài nguyên du lịch.

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bãi tắm nổi tiếng của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

Đồ Sơn, Sầm Sơn, Mĩ Khê, Thiên Cầm, Lăng Cô, Mũi Né, Nha Trang, Vũng Tàu.

Sầm Sơn, Đồ Sơn, Thiên Cầm, Mĩ Khê, Nha Trang, Mũi Né, Lăng Cô, Vũng Tàu.

Đồ Sơn, Sầm Sơn, Thiên Cầm, Lăng Cô, Mĩ Khê, Nha Trang, Mũi Né, Vũng Tàu.

Đồ Sơn, Sầm Sơn, Thiên Cầm, Nha Trang, Lăng Cô, Mĩ Khê, Mũi Né, Vũng Tàu.

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Di sản thế giới được công nhận đầu tiên ở nước ta là

Cố đô Huế.

Vịnh Hạ Long.

Lễ hội đền Gióng.

Phố cổ Hội An.

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta gồm

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Hà Nội.

Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Hà Nội, Hạ Long, TP. Hồ Chí Minh.

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta có ba vùng du lịch là

Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên

Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài nguyên du lịch ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên là

hơn 30 vườn quốc gia.

lễ hội diễn ra quanh năm.

4 vạn di tích.

nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể thế giới.

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là

Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long.

Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.

vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Phố cổ Hội An.

Phố cổ Hội An, Vịnh Hạ Long.

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các lễ hội của nước ta thường có đặc điểm

chỉ diễn ra vào những tháng đầu năm âm lịch.

tập trung chủ yếu ở các tỉnh miền Bắc.

luôn gắn liền với các di tích văn hoá - lịch sử.

tập trung chủ yếu ở các tỉnh Tây Nguyên.

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiều vùng biển phía nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra trong suốt cả năm là nhờ có

gió mùa thổi trong năm.

nền nhiệt cao quanh năm.

địa hình ven biển đa dạng.

thời gian mùa khô dài.

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài yếu tố tài nguyên, yếu tố có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển du lịch quốc tế của nước ta hiện nay là

nước ta có kinh tế phát triển nhanh.

nước ta có dân số đông.

nước ta có tình hình chính trị ổn định, an ninh tốt.

giá cả hàng hoá thấp, chất lượng phục vụ tốt.

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta là

Hà Nội, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh

Quảng Trị.

Thừa Thiên - Huế.

Quảng Bình.

Quảng Nam.

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cửa khẩu Lệ Thanh thuộc tỉnh

Kon Tum.

Gia Lai.

Đắk Lắk.

Đắk Nông.

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ có giá trị nhập khẩu hàng hóa năm 2007 đạt trên 6 tỉ USD là

Nhật Bản, Hoa Kì, Đài Loan.

Trung Quốc, Ôxtrâylia, Đài Loan.

Hoa Kì, Nhật Bản.

Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Xin-ga-po.

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ có giá trị xuất khẩu hàng hóa năm 2007 đạt trên 6 tỉ USD là

Nhật Bản, Xin-ga-po.

Trung Quốc, Đài Loan.

Đài Loan, Nhật Bản.

Hoa Kì, Nhật Bản.

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, thị trường xuất - nhập khẩu hàng hóa lớn nhất của nước ta năm 2007 là khu vực

Đông Bắc Á.

Tây Âu.

Đông Nam Á.

Bắc Mĩ.

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các tuyến đường hàng không quốc tế xuất phát từ sân bay quốc tế của thành phố Đà Nẵng không phải là

Đà Nẵng - TP. Hồ Chí Minh - Xitni - Menbơn.

Đà Nẵng - Hồng Kông.

Đà Nẵng - Băng Cốc.

Băng Cốc - Đà Nẵng - Ma-ni-la.

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường quốc lộ 1A không đi qua vùng kinh tế

Tây Nguyên.

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Đồng bằng sông Hồng.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cửa khẩu quốc tế nằm trên ngã ba biên giới ba nước Đông Dương Việt Nam - Lào - Campuchia là

Cha Lo.

Bờ Y.

Lao Bảo.

Lệ Thanh.

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta là

Hà Nội, Huế, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh.

TP. Hồ Chí Minh, Thừa Thiên - Huế, Hà Nội.

Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Hà Nội, Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, TP. Hồ Chí Minh.

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016

(Đơn vị: triệu USD)

Năm

2010

2013

2015

2016

Khu vực kinh tế trong nước

33084,3

43882,7

47636,3

50345,3

Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

39152,4

88150,2

114380,4

126235,5

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 2010 – 2016 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

đường.

miền.

cột.

tròn

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DOANH THU DU LỊCH LỮ HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ NĂM 2015

(Đơn vị: %)

Năm

2010

2015

Tổng số

100,0

100,0

Kinh tế Nhà nước

31,9

15,8

Kinh tế ngoài Nhà nước

60,3

73,8

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

7,8

10,4

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta, năm 2010 và năm 2015 theo bảng số liệu là

cột.

miền

tròn.

đường.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack