vietjack.com

35 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 6: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án
Quiz

35 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 6: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án

V
VietJack
Địa lýLớp 129 lượt thi
35 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn hiện nay, tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta diễn ra

còn chậm và chưa đáp ứng được.

khá nhanh và đã đáp ứng được.

khá nhanh nhưng chưa đáp ứng được.

còn chậm nhưng đáp ứng được.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta trong thời gian qua được đánh giá là

đáp ứng được yêu cầu phát triển.

tích cực, đúng hướng nhưng còn chậm.

nhanh, quyết liệt, đúng hướng.

nhanh, đúng hướng, phù hợp.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là

các vùng sản xuất chuyên canh được mở rộng.

các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành.

phát triển nhiều khu công nghiệp tập trung.

tăng tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta không có đặc điểm

tỉ trọng của kinh tế tư nhân có xu hướng ngày càng tăng.

kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong GDP.

các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP ở nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng

giảm tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.

tăng tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực I.

giảm tỉ trọng khu vực I và giảm tỉ trọng khu vực II.

tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây biểu hiện chủ yếu nhất cho một nền kinh tế tăng trưởng bền vững?

Cơ cấu ngành và các vùng lãnh thổ hợp lí, môi trường kinh doanh thuận lợi.

Cơ cấu giữa các ngành, các thảnh phần kinh tế vả các vùng lãnh thổ hợp lí.

Cơ cấu giữa các ngành, các thành phần kinh tế hợp lí và phân bố rộng khắp.

Cơ cấu các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ hợp lí, dịch vụ phát triển.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiệp nước ta là tỉ trọng

ngành chăn nuôi giảm, trồng trọt tăng.

cả trồng trọt và chăn nuôi đều tăng.

ngành trồng trọt giảm, chăn nuôi tăng.

cả trồng trọt và chăn nuôi đều giảm.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực II (công nghiệp - xây dựng) ở nước ta không phải là

phát triển các ngành chủ lực: chế biến lương thực, thực phẩm, dệt, may mặc, da giày, sản xuất hoá chất.

giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác.

tăng tỉ trọng các sản phẩm có khả năng cạnh tranh về chất lượng và giá cả, giảm tỉ trọng các sản phẩm ít có khả năng cạnh tranh.

hình thành và phát triển các ngành công nghệ cao như: sản xuất ô tô, thiết bị chính xác, máy móc điện tử và viễn thông.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính giúp chăn nuôi nước ta tăng nhanh tỉ trọng trong thời gian vừa qua là

diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp nên trồng trọt phát triển chậm.

chăn nuôi là ngành không đòi hỏi lớn về vốn, hiệu quả kinh tế lại cao.

giải quyết tốt vấn đề lương thực, nguồn thức ăn cho chăn nuôi được bảo đảm.

chủ trương của Nhà nước đẩy mạnh chăn nuôi để phục vụ xuất khẩu.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành công nghiệp là tăng tỉ trọng công nghiệp

khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

nhóm A, giảm tỉ trọng công nghiệp nhóm B.

nhóm B, giảm tỉ trọng công nghiệp nhóm A.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội bộ khu vực I, trong thời gian qua có sự chuyển dịch theo hướng

giảm dần tỉ trọng của cây lương thực cây công nghiệp và chăn nuôi.

giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản, trong nông nghiệp tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

tăng dần tỉ trọng của cây công nghiệp, cây lương thực và thuỷ sản.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề có ý nghĩa chiến lược trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là

thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sản xuất chuyên môn hoá.

thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân bố lại sản xuất.

xác định cơ cấu kỉnh tế hợp lí và tổ chức phân công lao động lãnh thổ.

xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng

đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp.

tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.

tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp.

giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực II (công nghiệp và xây dựng) là

giảm tỉ trọng cả công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.

giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

tăng tỉ trọng cả công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.

tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta không chuyển dịch theo hướng

tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp.

tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp.

tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực ỉ của nền kinh tế nước ta là

giảm tỉ trọng chăn nuôi, tăng tỉ trọng lương thực.

giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản.

tăng tỉ trọng lương thực, giảm tỉ trọng thuỷ sản.

tăng tỉ trọng thuỷ sản, giảm tỉ trọng chăn nuôi.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu sản phẩm công nghiệp đang chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm

cao cấp, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp.

cao cấp, trung bình; giảm tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp.

trung bình, giảm tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp.

chất lượng trung bình đáp ứng phân khúc đông của thị trường người tiêu dùng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong ngành tròng trọt, mục đích của xu hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp là

chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.

phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.

nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.

tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng sản phẩm để

phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và sử dụng tốt lao động.

tận dụng các thế mạnh về khoáng sản, nguồn lao động.

tăng hiệu quả đầu tư và tận dụng các thế mạnh về khoáng sản.

phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ Đổi mới đến nay, nhiều loại hình dịch vụ mới được ra đời ở nước ta như

viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.

tư vấn dịch vụ hỗ trự du học, viễn thông, chuyển giao công nghệ.

viễn thông, tư vấn đầu tư, thương mại.

viễn thông, tư vấn đầu tư, dịch vụ y tế cao.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khu vực kinh tế Nhà nước ở nước ta không có đặc điểm

quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.

giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.

tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ cấu nông nghiệp nước ta, dịch vụ nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng rất thấp, nguyên nhân chính là do

nông nghiệp nước ta còn mang nặng tính tự cấp, tự túc.

nông nghiệp là ngành có tỉ trọng ngày càng giảm

hoạt động trồng trọt chiếm ưu thế tuyệt đối nên các ngành khác khó phát triển.

nước ta xuất khẩu chủ yếu là các nông sản thô chưa qua chế biến.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng

giảm dần tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và III.

giảm dần tỉ trọng từ khu vực I và II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực III.

giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực III, khu vực II tỉ trọng ít thay đổi.

giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, khu vực III tỉ trọng ít thay đổi.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần kinh tế có tỉ trọng chưa cao, nhưng tăng nhanh trong cơ cấu GDP nước ta trong thời gian qua là

tư nhân.

cá thể.

quốc doanh.

đầu tư nước ngoài.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ không phải là hình thành

khu công nghiệp tập trung.

kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

vùng động lực phát triển kinh tế.

khu chế xuất.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc phát huy thế mạnh của từng vùng lãnh thổ đã tạo điều kiện cho

phân hoá sản xuất giữa các vùng và hình thành vùng kinh tế trọng điểm.

chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình thành ngành viễn thông.

sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hoá sản xuất giữa các vùng.

hình thành vùng kinh tế trọng điểm và dịch vụ tư vấn đầu tư.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ trang 26 Atlat Địa lí Việt Nam, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ lần lượt là

khu vực I, Khu vực II, Khu vực III.

khu vực III, Khu vực II, Khu vực.

khu vực III, Khu vực I, Khu vực II.

khu vực II, Khu vực I, Khu vực III.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển vùng Bắc Trung Bộ không phải là

Nghi Sơn, Đông Nam Nghệ An.

Chân Mây - Lăng Cô.

Vũng Áng, Hòn La.

Chu Lai - Dung Quất.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các khu kinh tế ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không bao gồm

Chu Lai, Dung Quất.

Định An, Năm Căn.

Nhơn Hội

Nam Phú Yên, Vân Phong.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4 - 5 khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh

Thanh Hóa.

Nghệ An.

Hà Tĩnh.

Quảng Bình.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4 - 5 khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh

Bình Định.

Phú Yên.

Ninh Thuận.

Khánh Hòa.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các khu kinh tế ven biển không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là

Nghi Sơn, Vũng Áng.

Hòn La, Đông Nam Nghệ An.

Chân Mây - Lăng Cô.

Chu Lai, Dung Quất.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các khu kinh tế ven biển không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

Chu Lai, Dung Quất.

Chân Mây, Lăng Cô.

Nhơn Hội, Vân Phong.

Nam Phú Yên.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp phân bố ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Khánh Hòa.

Đà Nẵng, Quãng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang.

Vinh, Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VIỆT NAM

GIAI ĐOẠN 2010 - 2014

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

2010

2012

2013

2014

Kinh tế Nhà nước

633 187

702 017

735 442

765 247

Kinh tế ngoài Nhà nước

926 928

1 060 587

1 110 769

1 175 739

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

326 967

378 236

407 976

442 441

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2014?

Tổng sản phẩm trong nước giữa các thành phần kinh tế tăng không đều.

Kinh tế Nhà nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Kinh tế Nhà nước nhỏ hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Kinh tế ngoài Nhà nước tăng chậm hơn kinh tế Nhà nước.

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack