30 câu hỏi
Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
bổ sung
bán bảo toàn
bổ sung và bảo toàn
bổ sung và bán bảo toàn
Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá
vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc
vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc
vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Gen là một đoạn của phân tử ADN:
mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN
mang thông tin di truyền của các loài
mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin
chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin
Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp
Vùng kết thúc
Vùng điều hòa
Vùng mã hóa
Cả ba vùng của gen
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là:
ADN giraza
ADN pôlimeraza
hêlicaza
ADN ligaza
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là:
1800
2400
3000
2040
Intron là
đoạn gen mã hóa axit amin
đoạn gen không mã hóa axit amin
gen phân mảnh xen kẽ với các êxôn
đoạn gen mang tính hiệu kết thúc phiên mã
Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
tháo xoắn phân tử ADN
lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN
bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN
nối các đoạn Okazaki với nhau
Vùng mã hoá của gen là vùng:
mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã
mang tín hiệu kết thúc phiên mã
mang tín hiệu mã hoá các axit amin
mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc
Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Mã di truyền có tính phổ biến
Mã di truyền có tính đặc hiệu
Mã di truyền luôn là mã bộ ba
Mã di truyền có tính thoái hóa
Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là:
nuclêôtit
bộ ba mã hóa
triplet
gen
Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là:
gen
codon
triplet
axit ami
Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong:
ribôxôm
tế bào chất
nhân tế bào
ti thể
Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của:
mạch mã hoá
mARN
mạch mã gốc
tARN
Đơn vị được sử dụng để giải mã cho thông tin di truyền nằm trong chuỗi polipeptit là:
anticodon
axit amin
codon
triplet
Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X
mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X
mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. C
mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X
Quá trình phiên mã xảy ra ở:
sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn
sinh vật có ADN mạch kép
sinh vật nhân chuẩn, vi rút
vi rút, vi khuẩn
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp:
tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
điều hoà sự tổng hợp prôtêin.
tổng hợp các prôtêin cùng loại
tổng hợp được nhiều loại prôtêin
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là:
codon
axit amin
anticodon
triplet
ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
Từ mạch có chiều 5’ → 3’
Từ cả hai mạch đơn
Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2
Từ mạch mang mã gốc
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:
rARN
mARN
tARN
ADN
Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế:
tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã
tổng hợp ADN, dịch mã
tự sao, tổng hợp ARN
tổng hợp ADN, ARN
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:
kết thúc bằng Met
bắt đầu bằng axit amin Met
bắt đầu bằng axit foocmin-Met
bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của:
rARN
mARN
tARN
ARN
Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của
mạch mã hoá
mARN
tARN
mạch mã gốc
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
ADN và ARN
prôtêin
ARN
ADN
Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?
Vùng khởi động
Vùng mã hoá
Vùng kết thúc
Vùng vận hành
Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?
3’ → 3’
3’ → 5’
5’ → 3’
5’ → 5
Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:
nhân con
tế bào chất
nhân
màng nhân
Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là:
axit amin hoạt hoá
axit amin tự do.
chuỗi polipeptit
phức hợp aa-tARN
