30 câu hỏi
Phát biều đúng về sự hình thành 2 phân tử ADN con trong quá trình nhân đôi ADN:
Các mạch mới tổng hợp tới đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó → tạo thành phân tử ADN con
Các mạch đơn chỉ xoắn lại thành phân tử ADN con khi các mạch mới đã tổng hợp xong hoàn toàn
2 mạch đơn mới được tổng hợp xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con và 2 mạch của ADN mẹ xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con
Sau khi tổng hợp xong 2 mạch mới thì các mạch cùng chiều sẽ liên kết với nhau để tạo thành phân tử ADN con
Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử này nhân đôi một lần, số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là:
1,02 x 105
6 x105
6 x 106
3 x 106
Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
A. A = T = 180, G = X = 11
A = T = 150, G = X = 140
A = T = 90, G = X = 200
A = T = 200, G = X = 90
Vật liệu di truyền là ADN được truyền lại cho thế hệ sau là nhờ cơ chế:
tự nhân đôi của ADN
phiên mã của ADN.
dịch mã trên phân tử mARN.
phiên mã và dịch mã
Trình tự phù hợp với trình tự các nu được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung là 5’ AGXTTAGXA 3’ là:
3’AGXUUAGXA5’
3’UXGAAUXGU5’
5’AGXUUAGXA3’
5’UXGAAUXGU3
Sự phiên mã diễn ra trên:
mạch mã gốc có chiều 3’-> 5’của gen
trên cả 2 mạch của gen
mạch bổ sung có chiều 5’->3’của gen
mã gốc hay trên mạch bổ sung là tùy theo loại gen
Một đoạn mạch bổ sung của một gen có trình tự các nuclêôtit như sau 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình giải mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên sao mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau:
5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3
5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’
3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5'
3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’
Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza gắn vào:
vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại đó
vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu
vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tạị vùng điều hòa
vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại bộ ba mở đầu.
Nội dung nào sau đây không đúng về phiên mã?
Sự tổng hợp các loại ARN như mARN, tARN, rARN
Sự duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể
Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân
Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn
Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?
ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 3’ đến 5’
Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn
ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp tính hiệu kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng
ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch
Trong quá trình phiên mã của một gen:
nhiều tARN được tổng hợp từ gen đó để phục vụ cho quá trình dịch mã
chỉ có một mARN được tổng hợp từ gen đó trong chu kì tế bào
nhiều rARN được tổng hợp từ gen đó để tham gia vào việc tạo nên các ribôxôm phục vụ cho quá trình dịch mã
có thể có nhiều mARN được tổng hợp theo nhu cầu prôtêin của tế bào
Phiên mã kết thúc khi enzim ARN pôlimeraza di chuyển đến cuối gen, gặp:
bộ ba kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 5’
bộ ba kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 3’
tín hiệu kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 5’
tín hiệu kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 3
Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã là:
trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN
đều có sự xúc tác của ADN pôlimeraza
việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung
Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn nào?
Phiên mã và tổng hợp chuổi polipeptit
Phiên mã và hoạt hóa axit amin
Tổng hợp chuổi polipeptit và loại bỏ axit amin mở đầu
Hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuổi polipeptit
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng nhờ cơ chế:
tự nhân đôi của ADN
phiên mã của ADN
dịch mã trên phân tử mARN
phiên mã và dịch mã
Trong quá trình dịch mã, đầu tiên tiểu phần nhỏ của ribôxôm liên kết mARN ở vị trí
đặc hiệu gần côđon mở đầu
côđon mở đầu AUG
sau côđon mở đầu
côđon kết thúc
Ribôxôm dịch chuyển trên mARN:
liên tục qua các nuclêôtit trên mARN
từng bước tương ứng từng bộ 3 nuclêôtit trên mARN
liên tục hoặc theo từng bộ ba nuclêôtit tùy loại mARN
theo từng bước, mỗi bước tương ứng 2 bộ 3 nuclêôtit liên tiếp trên mARN
Quá trình dịch mã sẽ dừng lại khi ribôxôm:
tiếp xúc với côdon mở đầu
tiếp xúc với côdon kết thúc
tiếp xúc với vùng kết thúc nằm sau cođon kết thúc
trượt qua hết phân tử mARN
Trong quá trình dịch mã, pôlyribôxôm có ý nghĩa gì?
Giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
Giúp quá trình dịch mã diễn ra liên tục
Giúp mARN không bị phân hủy
Giúp dịch mã được chính xác
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng nhờ cơ chế:
tự nhân đôi của ADN
phiên mã của ADN
dịch mã trên phân tử mARN
phiên mã và dịch mã
Nội dung nào dưới đây là không đúng?
Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN mang aa mở đầu là foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã
Khi dịch mã ngừng lại, ribôxôm tách khỏi mARN và giữa nguyên cấu trúc để tiếp tục dịch mã
Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang aa mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã
Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit
Bản chất của mối quan hệ ADN – ARN – Prôtêin là
Trình tự các ribônuclêôtit > trình tự các nuclêôtit -> trình tự các axit amin
Trình tự các nuclêôtit mạch bổ sung -> trình tự các ribônuclêôtit -> trình tự các axit amin
Trình tự các cặp nuclêôtit -> trình tự các ribônuclêôtit -> trình tự các axit amin
Trình tự các bộ ba mã gốc -> trình tự các bộ ba mã sao trình tự các axit amin
Xác định vị trí xảy ra các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của tế bào nhân thực, kết luận nào sau đây là sai?
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào
Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào
Quá trình tạo mARN trưởng thành diễn ra ở tế bào chất
Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
Khái niệm nào sau đây sai ADN sang ARN?
Sự truyền thông tin di truyền từ ADN sang ARN (sự tổng hợp ARN) gọi là phiên mã
Mã di truyền trong mARN được chuyển thành trình tự axit amin trong prôtêin (tổng hợp prôtêin) gọi là dịch mã
Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ được hiểu là gen có được phiên mã và dịch mã hay không
Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực được hiểu là gen có được phiên mã hay không.
Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:
Gen điều hoà (R) -> vùng vận hành (O) -> các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A
Vùng khởi động (P) -> vùng vận hành (O) -> các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A
Vùng vận hành (O) -> vùng khởi động (P) -> các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A
Gen điều hoà (R) -> vùng khởi động (P) -> vùng vận hành (O) -> các gen cấu trúc
Vị trí tương tác với chất ức chế của Ôperon là
vùng khởi động
vùng vận hành.
côdon mở đầu
côdon kết thúc
Ở Ôperon Lac, quá trình phiên mã chỉ có thể xảy ra khi tế bào vi khuẩn có:
chất cảm ứng lăctôzơ
enzim ARN polymeraza
sản phẩm của gen cấu trúc
sản phẩm của gen điều hòa
Khi tế bào vi khuẩn có đường lăctôzơ quá trình phiên mã trên operon Lac diễn ra vì một số phân tử lăctôzơ liên kết với:
enzim ARN pôlimeraza, giúp enzim này liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã
prôtêin ức chế, làm prôtêin này bị phân hủy nên không có prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành
prôtêin ức chế, làm prôtêin này bị biến đổi cấu hình không gian nên nó không thể liên kết với vùng vận hành
enzim ARN pôlimeraza đẩy các prôtêin ức chế ra khỏi vùng vận hành để tiến hành phiên mã
Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà R là:
nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã
mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động
mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin
mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành
Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì:
phần lớn các gen trong tế bào hoạt động
tất cả các gen trong tế bào đều đồng loạt hoạt động
chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động
tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động nhưng xen kẻ nhau
