vietjack.com

750 câu trắc nghiệm Y sinh học di truyền - Phần 20
Quiz

750 câu trắc nghiệm Y sinh học di truyền - Phần 20

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biều đúng về sự hình thành 2 phân tử ADN con trong quá trình nhân đôi ADN:

Các mạch mới tổng hợp tới đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó → tạo thành phân tử ADN con

Các mạch đơn chỉ xoắn lại thành phân tử ADN con khi các mạch mới đã tổng hợp xong hoàn toàn

2 mạch đơn mới được tổng hợp xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con và 2 mạch của ADN mẹ xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con

Sau khi tổng hợp xong 2 mạch mới thì các mạch cùng chiều sẽ liên kết với nhau để tạo thành phân tử ADN con

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử này nhân đôi một lần, số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là:

1,02 x 105

6 x105

6 x 106

3 x 106

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?

A. A = T = 180, G = X = 11

A = T = 150, G = X = 140

A = T = 90, G = X = 200

A = T = 200, G = X = 90

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật liệu di truyền là ADN được truyền lại cho thế hệ sau là nhờ cơ chế:

tự nhân đôi của ADN

phiên mã của ADN.

dịch mã trên phân tử mARN.

phiên mã và dịch mã

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự phù hợp với trình tự các nu được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung là 5’ AGXTTAGXA 3’ là:

3’AGXUUAGXA5’

3’UXGAAUXGU5’

5’AGXUUAGXA3’

5’UXGAAUXGU3

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phiên mã diễn ra trên:

mạch mã gốc có chiều 3’-> 5’của gen

trên cả 2 mạch của gen

mạch bổ sung có chiều 5’->3’của gen

mã gốc hay trên mạch bổ sung là tùy theo loại gen

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn mạch bổ sung của một gen có trình tự các nuclêôtit như sau 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình giải mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên sao mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau:

5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3

5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’

3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5'

3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza gắn vào:

vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại đó

vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu

vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tạị vùng điều hòa

vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại bộ ba mở đầu.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây không đúng về phiên mã?

Sự tổng hợp các loại ARN như mARN, tARN, rARN

Sự duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể

Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân

Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?

ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 3’ đến 5’

Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn

ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp tính hiệu kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng

ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình phiên mã của một gen:

nhiều tARN được tổng hợp từ gen đó để phục vụ cho quá trình dịch mã

chỉ có một mARN được tổng hợp từ gen đó trong chu kì tế bào

nhiều rARN được tổng hợp từ gen đó để tham gia vào việc tạo nên các ribôxôm phục vụ cho quá trình dịch mã

có thể có nhiều mARN được tổng hợp theo nhu cầu prôtêin của tế bào

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phiên mã kết thúc khi enzim ARN pôlimeraza di chuyển đến cuối gen, gặp:

bộ ba kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 5’

bộ ba kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 3’

tín hiệu kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 5’

tín hiệu kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 3

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã là:

trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần

thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN

đều có sự xúc tác của ADN pôlimeraza

việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn nào?

Phiên mã và tổng hợp chuổi polipeptit

Phiên mã và hoạt hóa axit amin

Tổng hợp chuổi polipeptit và loại bỏ axit amin mở đầu

Hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuổi polipeptit

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng nhờ cơ chế:

tự nhân đôi của ADN

phiên mã của ADN

dịch mã trên phân tử mARN

phiên mã và dịch mã

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình dịch mã, đầu tiên tiểu phần nhỏ của ribôxôm liên kết mARN ở vị trí

đặc hiệu gần côđon mở đầu

côđon mở đầu AUG

sau côđon mở đầu

côđon kết thúc

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ribôxôm dịch chuyển trên mARN:

liên tục qua các nuclêôtit trên mARN

từng bước tương ứng từng bộ 3 nuclêôtit trên mARN

liên tục hoặc theo từng bộ ba nuclêôtit tùy loại mARN

theo từng bước, mỗi bước tương ứng 2 bộ 3 nuclêôtit liên tiếp trên mARN

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình dịch mã sẽ dừng lại khi ribôxôm:

tiếp xúc với côdon mở đầu

tiếp xúc với côdon kết thúc

tiếp xúc với vùng kết thúc nằm sau cođon kết thúc

trượt qua hết phân tử mARN

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình dịch mã, pôlyribôxôm có ý nghĩa gì?

Giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin

Giúp quá trình dịch mã diễn ra liên tục

Giúp mARN không bị phân hủy

Giúp dịch mã được chính xác

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng nhờ cơ chế:

tự nhân đôi của ADN

phiên mã của ADN

dịch mã trên phân tử mARN

phiên mã và dịch mã

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây là không đúng?

Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN mang aa mở đầu là foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã

Khi dịch mã ngừng lại, ribôxôm tách khỏi mARN và giữa nguyên cấu trúc để tiếp tục dịch mã

Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang aa mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã

Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của mối quan hệ ADN – ARN – Prôtêin là

Trình tự các ribônuclêôtit > trình tự các nuclêôtit -> trình tự các axit amin

Trình tự các nuclêôtit mạch bổ sung -> trình tự các ribônuclêôtit -> trình tự các axit amin

Trình tự các cặp nuclêôtit -> trình tự các ribônuclêôtit -> trình tự các axit amin

Trình tự các bộ ba mã gốc -> trình tự các bộ ba mã sao trình tự các axit amin

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định vị trí xảy ra các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của tế bào nhân thực, kết luận nào sau đây là sai?

Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào

Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào

Quá trình tạo mARN trưởng thành diễn ra ở tế bào chất

Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khái niệm nào sau đây sai ADN sang ARN?

Sự truyền thông tin di truyền từ ADN sang ARN (sự tổng hợp ARN) gọi là phiên mã

Mã di truyền trong mARN được chuyển thành trình tự axit amin trong prôtêin (tổng hợp prôtêin) gọi là dịch mã

Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ được hiểu là gen có được phiên mã và dịch mã hay không

Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực được hiểu là gen có được phiên mã hay không.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:

Gen điều hoà (R) -> vùng vận hành (O) -> các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A

Vùng khởi động (P) -> vùng vận hành (O) -> các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A

Vùng vận hành (O) -> vùng khởi động (P) -> các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A

Gen điều hoà (R) -> vùng khởi động (P) -> vùng vận hành (O) -> các gen cấu trúc

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí tương tác với chất ức chế của Ôperon là

vùng khởi động

vùng vận hành.

côdon mở đầu

côdon kết thúc

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Ôperon Lac, quá trình phiên mã chỉ có thể xảy ra khi tế bào vi khuẩn có:

chất cảm ứng lăctôzơ

enzim ARN polymeraza

sản phẩm của gen cấu trúc

sản phẩm của gen điều hòa

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tế bào vi khuẩn có đường lăctôzơ quá trình phiên mã trên operon Lac diễn ra vì một số phân tử lăctôzơ liên kết với:

enzim ARN pôlimeraza, giúp enzim này liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã

prôtêin ức chế, làm prôtêin này bị phân hủy nên không có prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành

prôtêin ức chế, làm prôtêin này bị biến đổi cấu hình không gian nên nó không thể liên kết với vùng vận hành

enzim ARN pôlimeraza đẩy các prôtêin ức chế ra khỏi vùng vận hành để tiến hành phiên mã

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà R là:

nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã

mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động

mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin

mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì:

phần lớn các gen trong tế bào hoạt động

tất cả các gen trong tế bào đều đồng loạt hoạt động

chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động

tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động nhưng xen kẻ nhau

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack