vietjack.com

750 câu trắc nghiệm Y sinh học di truyền - Phần 19
Quiz

750 câu trắc nghiệm Y sinh học di truyền - Phần 19

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính nào của ADN được ứng dụng vào phản ứng PCR (Polymerase Chain Reaction):

Hồi tính

Hồi biến

Biến tính

a,b

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường deoxyribose gắn base nitric và phosphate ở những vị trí nào:

C1, C2

C3, C5

C1, C5

C2, C3

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enzym nào không tham gia trong giai đoạn khởi sự của quá trình tái bản ADN:

Helicase

Protein B

ADN polymerase III

Protein SSB

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sự phiên mã cuûaProkaryote, ARN polymerase gắn vào:

promotor

terminator

hộp pribnow

một vị trí đặt hiệu khác

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố sigma có chức năng:

nhận diện và gắn ARN polymerase vào trình tự khởi động

duy trì quá trình phiên mã

mở xoắn chuỗi ADN

nhận diện các tín hiệu kết thúc đảm bảo cho sự phiên mã dừng lại

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng nhận diện các tín hiệu kết thúc sự phiên mã ôû prokaryote là của:

nhân tố sigma

nhân tố rho

nhân tố RF

nhân tố RI

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sự phiên mã ở tb eukaryote, nhân tố TFIID có nhiệm vụ:

giúp ARN polymerase gắn vào promotor

sử dụng 1ATP để tách hai mạch đơn

cho phép khởi động sự phiên mã

nhận biết và gắn vào vị trí khởi động ở promotor

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ADN polymerase gắn vào phức hợp TFIID – TFIIA nhờ:

TFIIE

TFIIF

TFIIB

TFIIS

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố giúp ARN polymerase gắn được vào promotor:

TFIID

TFIIA

TFIIF

TFIIS

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là:

n – 1

2n + 1

n + 1

2n – 1

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm di truyền đặc trưng cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên là

nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể

tần số alen và tần số kiểu gen có trong quần thể

phong phú về kiểu gen nên đa dạng về kiểu hình

các cá thể giống nhau nhiều do quan hệ bố, mẹ, con cái

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp giúp nhân nhanh giống với số lượng lớn? (1) Nuôi cấy mô thực vật. (2) Nhân bản vô tính tự nhiên. (3) Lai tế bào sinh dưỡng. (4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh. (5) Cấy truyền phôi. (6) Gây đột biến:

2

3

4

5

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu sự kiện sau đây thường xuyên diễn ra? (1) Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế. (2) Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN nhưng các phân tử mARN này không được dịch mã. (3) ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã. (4) Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. (5) Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành của operon Lac:

1

2

3

4

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?

Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin

Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ 5’

Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã

Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài côn trùng có bộ NST 2n = 10, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. Cho các cá thể ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu được F . Theo lí thuyết, kiểu hình mắt trắng ở F chiếm tỉ lệ:

37,5%

25%

50%

43,75%

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. (2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. (3) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen. (4) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể. (5) Đột biên gen làm cho gen cũ bị mất đi, gen mới xuất hiện. (6) Đột biến gen làm cho alen cũ bị mất đi, alen mới xuất hiện:

1

2

3

4

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cây có kiểu gen AaBb. Mỗi hạt phấn của cây này đều có 2 nhân. Giả sử nhân thứ nhất có kiểu gen là ab thì nhân thứ hai sẽ có kiểu gen là:

ab

Ab

aB

AB

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen là một đoạn ADN mang thông tin:

mã hoá cho 1 chuỗi polipeptit hoặc 1 phân tử ARN

qui định cơ chế di truyền

qui định cấu trúc của 1 phân tử prôtêin

mã hoá các axit amin

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự các vùng theo mạch mã gốc của một gen điển hình là

5’mã hóa -> điều hòa -> kết thúc phiên mã 3’.

5’điều hòa -> mã hóa -> kết thúc phiên mã 3’

3’mã hóa -> điều hòa -> kết thúc phiên mã 5’

3’điều hòa -> mã hóa -> kết thúc phiên mã 5’

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sai về vai trò của các vùng trong 1 gen cấu trúc:

Vùng điều hòa của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

Vùng mã hóa của gen mang tín hiệu mã hóa các axit amin

Vùng kết thúc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

Các tín hiệu trên các vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc của gen đều là trình tự nuclêôtit

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa:

liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực

liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ

không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ

không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các gen có vùng mã hoá không liên tục (có sự xen kẻ giữa các đoạn êxon và các đoạn intron) được gọi là các gen:

không phân mảnh và gặp ở sinh vật nhân thực

phân mảnh và gặp ở sinh vật nhân sơ

phân mảnh và gặp ở sinh vật nhân thực

không phân mảnh và gặp ở sinh vật nhân sơ

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm Bản chất của mã di truyền là:

3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axitamin

một bộ ba mã hoá cho một axitamin

các axitamin đựơc mã hoá trong gen

trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu đúng về đặc điểm của mã di truyền, trừ:

Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau)

Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, không có ngoại lệ)

Mã di truyền có tính thoái hóa (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa 1 loại axit amin, trừ AUG và UGG)

Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hóa 1 loại axit amin)

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc:

NTBS và nguyên tắc bán bảo tồn

NTBS và nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc gián đoạn

NTBS và nguyên tắc gián đoạn

Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc gián đoạn

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là:

A liên kết với X, G liên kết với T

A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.

A liên kết với U, G liên kết với X

A liên kết với T, G liên kết với X

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là

Trong 2 phân tử ADN con thì một phân tử là từ ADN mẹ và một phân tử mới tổng hợp

Trong mỗi phân tử ADN con thì có sự xen kẻ giữa các đoạn của ADN mẹ với các đoạn mới tổng hợp

Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là từ ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp

Trong mỗi phân tử ADN con thì một nửa phân tử ADN mẹ nối với một nửa phân tử ADN mới tổng hợp

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y nhờ:

các enzim tháo xoắn

enzim ADN pôlimeraza

enzim ligaza

ARN pôlimeraza

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình tổng hợp các mạch ADN mới, ADN pôlimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều:

chiều 3’-> 5’

chiều 5’-> 3’

chiều 5’-> 3’ hoặc 3’ 5’ tùy theo từng mạch khuôn

cả 2 chiều

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch mới được tổng hợp theo từng đoạn Okazaki trên:

mạch khuôn có chiều 3’-> 5’

mạch khuôn có chiều 5’-> 3’

cả 2 mạch

Mạch khuôn có chiều 5’ 3’ hoặc 3’ 5

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack